Các loại phương tiện vận tải phụ tùng nhập khẩu về Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt kim ngạch gần 518 triệu USD, tăng 111% so với 6 tháng đầu năm 2009.
Việt Nam nhập khẩu phương tiện vận tải nhiều nhất từ thị trường Pháp với gần 200 triệu USD, chiếm 39% tổng kim ngạch; thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2 về kim ngạch với 117 triệu USD, chiếm 23%; đứng thứ 3 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản với 54 triệu USD, chiếm 10%.
Sáu tháng đầu năm 2010 có 6/14 thị trường nhập khẩu bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; còn lại 8/14 thị trường đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ; trong đó, kim ngạch nhập khẩu phương tiện vận tải từ Pháp tăng trưởng mạnh nhất tới 5.391% so với cùng kỳ; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu từ Đài Loan (+3.110%); Singapore (+718%); Indonesia (+636); Hoa Kỳ (369%); Na Uy (194%); Hàn Quốc (70%); Anh (34%). Trong số 6 thị trường giảm thì Ucraina dẫn đầu với mức giảm hơn 99% và kim ngạch cũng chỉ đạt 0,15 triệu USD; thị trường giảm mạnh thứ 2 là Malaysia (-87%); sau đó là Đức (-79%); Trung Quốc (-26%); Nhật Bản (-25%); Nga (-22%).
Xét riêng tháng 6/2010, kim ngạch nhập khẩu đạt 137 triệu USD, tăng nhẹ 0,02% so với tháng 5/2010. Tháng 6 có 12 thị trường nhập khẩu phương tiện vận tải, tăng thêm 2 thị trường so với tháng 5/2010. Đa số các thị trường đều tăng trưởng mạnh về kim ngạch so với tháng 5; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Pháp tăng 923%; Đức (+602%); Anh (+545%); Indonesia (+203%); Nga (+86%); Hoa Kỳ (+9%); Trung Quốc (+8%).
Thị trường chính cung cấp phương tiện vận tải cho VN 6 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
|
Thị trường
|
Tháng 6/2010
|
6 tháng/2010
|
Tháng 5/2010
|
6 tháng/2009
|
%Tăng, giảm T6/2010 so T5/2010
|
%Tăng, giảm 6T/2010 so 6T/2009
|
|
Tổng cộng
|
137.093.839
|
517.898.885
|
137.073.150
|
245.786.069
|
+0,02
|
+110,71
|
|
Pháp
|
20.616.982
|
199.684.340
|
2.014.785
|
3.636.848
|
+923,28
|
+5.390,59
|
|
Hàn Quốc
|
32.003.179
|
117.314.328
|
45.296.195
|
69.026.501
|
-29,35
|
+69,96
|
|
Nhật Bản
|
1.311.852
|
54.127.622
|
11.993.117
|
72.500.427
|
-89,06
|
-25,34
|
|
Singapore
|
2.684.297
|
20.474.388
|
2.779.721
|
2.502.360
|
-3,43
|
+718,20
|
|
Trung Quốc
|
544.227
|
15.259.443
|
502.669
|
20.725.605
|
+8,27
|
-26,37
|
|
Hoa Kỳ
|
1.749.208
|
7.800.865
|
1.601.521
|
1.663.983
|
+9,22
|
+368,81
|
|
Đức
|
2.041.558
|
6.435.543
|
290.904
|
30.923.530
|
+601,80
|
-79,19
|
|
Đài Loan
|
76.653
|
1.641.774
|
0
|
51.150
|
*
|
+3.109,72
|
|
Anh
|
318.162
|
1.474.320
|
49.364
|
1.100.324
|
+544,52
|
+33,99
|
|
Na Uy
|
215.177
|
1.390.409
|
0
|
472.270
|
*
|
+194,41
|
|
Nga
|
186.706
|
1.263.393
|
100.200
|
1.612.593
|
+86,33
|
-21,65
|
|
Indonesia
|
200.142
|
266.292
|
66.150
|
36.202
|
+202,56
|
+635,57
|
|
Ucraina
|
0
|
148.372
|
0
|
23.376.110
|
*
|
-99,37
|
|
Malaysia
|
0
|
31.476
|
0
|
238.063
|
*
|
-86,78
|
(vinanet-ThuyChung)