(VINANET) Nhập khẩu giấy về Việt Nam tháng 4/2014 sụt giảm 15,63% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 105,27 triệu USD; nhưng tính chung cả 4 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu giấy các loại vẫn tăng 7,73% so với cùng kỳ năm trước, trị giá 428,12 triệu USD.

Đáng chú ý là trong tháng 4/2014 nhập khẩu giấy từ đa số các thị trường đều sụt giảm kim ngạch so với tháng trước đó; các thị trường lớn cung cấp giấy cho Việt Nam đều sụt giảm như: Indonesia (-24,46%); Trung Quốc (-23,29%); Thái Lan (-7,53%); Đài Loan (-4,26%).

Thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho Việt Nam trong 4 tháng đầu năm là Indonesia, chiếm 17,25% tổng kim ngạch, đạt 73,86 triệu USD, sụt giảm nhẹ 3,75% so với cùng kỳ năm trước. 

Thị trường lớn thứ 2 là Trung Quốc chiếm 14,96%, đạt 64,04 triệu USD, tăng mạnh 65,11% so cùng kỳ; tiếp đến Thái Lan chiếm 14,47%, đạt 61,94 triệu USD, tăng 10,21%; Đài Loan chiếm 13,36%, đạt 57,2 triệu USD, tăng 4,55%; Hàn Quốc chiếm 10,72%, đạt 45,88 triệu USD, tăng 18,47%.   

Mặc dù tháng 4 nhập khẩu giấy các loại sụt giảm, nhưng do tháng 2 và tháng 3 kim ngạch vẫn tăng, nên tính chung cả 4 tháng đầu năm kim ngạch vẫn tăng 7,73% so với cùng kỳ; nhập khẩu tăng mạnh ở các thị trường như: Trung Quốc (+65,11%); Áo (+76,25%); Philippines (+36%). Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh từ các thị trường: Hoa Kỳ (-40,4%);    Đức (-50,91%); Thuỵ Điển (-45,76%); Pháp (-59,35%).

Số liệu Hải quan về nhập khẩu giấy 4 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T4/2014

 

4T/2014

T4/2014 so với T3/2014(%)

4T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

       105.270.500

       428.115.270

-15,63

+7,73

Indonesia

          15.986.031

          73.864.375

-24,46

-3,75

Trung Quốc

          16.287.250

          64.036.054

-23,29

+65,11

Thái Lan

          15.122.900

          61.936.851

-7,53

+10,21

Đài Loan

          14.409.805

          57.201.624

-4,26

+4,55

Hàn Quốc

          10.276.565

          45.877.405

-29,04

+18,47

Singapore

          10.916.069

          40.080.751

-4,67

-7,76

Nhật Bản

            7.880.691

          28.569.282

+11,05

+17,42

Malaysia

            3.817.566

          14.772.050

-12,87

+32,82

Ấn Độ

           1.883.746

           6.779.571

-13,58

+11,19

Phần Lan

            1.539.796

            5.113.931

+30,41

+10,28

Hoa Kỳ

               843.903

            4.852.860

-41,14

-40,40

Philippines

               711.200

            4.321.267

-49,49

+36,00

Nga

               734.783

            4.065.896

-54,06

+13,02

Italia

               962.900

            3.946.820

-5,07

+40,80

Đức

            1.001.616

            2.717.632

+15,34

-50,91

Áo

                        -  

            1.895.974

*

+76,25

Thuỵ Điển

               631.458

            1.164.919

+196,45

-45,76

Pháp

                 33.005

               437.310

-59,27

-59,35

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet