9 tháng đầu năm, Việt nam nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng từ 34 thị trường, nhưng chủ yếu từ Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Đức, Hà Lan.
Trong tháng 9 có 13 thị trường có kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị phụ tùng tăng so với tháng 8/2009; trong đó, thị trường Thụy Sĩ đạt kim ngạch 15.776.040USD trong tháng 9, nhưng tăng tới 412,7% so tháng 8, thị trường Thuỵ Điển tăng 116,43%; Canada tăng 76,35%; Australia tăng 69,86%; Đức tăng 51,27%; Phần Lan tăng 49,35%; Trung Quốc tăng 34,59%; Anh tăng 26,25%; Đài Loan tăng 25,82%; Tây Ban Nha tăng 18,64%; Thái Lan tăng 16,68%; Hà Lan tăng 14,9%; Malaysia tăng 14,88%;
Có tới 20 thị trường có kim ngạch giảm so với tháng 8; trong đó giảm mạnh là thị trường Ucraina giảm 87,55%; Áo giảm 67,7%; Philippines giảm 62,21%; Hoa Kỳ giảm 35,15%; Singapore giảm 32,66%; Hàn Quốc giảm 31,03%; Italia giảm 23,19%; Pháp giảm 19,33%; Ấn Độ giảm 10,75%; Nhật Bản giảm 9,75%; .
Thị trường nhập khẩu máy móc phụ tùng 9 tháng đầu năm
ĐVT: USD
Thị trường |
Tháng 9 |
9 tháng |
Tổng cộng |
8.363.787.859 |
Nhập khẩu của DN FDI |
312.193.277 |
2.784.598.173 |
Trung Quốc |
393.585.696 |
2.781.274.973 |
Nhật Bản |
179.175.651 |
1.642.549.028 |
Hàn Quốc |
55.994.655 |
575.169.119 |
Hoa Kỳ |
43.267.869 |
507.895.112 |
Đức |
87.388.104 |
499.137.139 |
Đài Loan |
70.340.942 |
436.584.576 |
Thái Lan |
30.846.823 |
228.956.915 |
Thuỵ Điển |
19.104.661 |
224.222.421 |
Italia |
19.767.371 |
207.673.117 |
Singapore |
14.828.540 |
160.748.505 |
Pháp |
14.985.416 |
133.019.516 |
Malaysia |
14.051.287 |
123.815.055 |
Hà Lan |
9.794.309 |
74.326.376 |
Thụy Sĩ |
15.776.040 |
73.489.578 |
Anh |
10.024.228 |
69.937.385 |
Ấn Độ |
5.588.414 |
59.732.050 |
Phần Lan |
5.611.314 |
55.175.375 |
Indonesia |
5.253.196 |
50.469.849 |
Hồng Kông |
3.948.042 |
49.159.183 |
Áo |
3.000.007 |
41.533.109 |
Đan Mạch |
2.376.048 |
34.496.098 |
Bỉ |
2.397.890 |
31.998.049 |
Australia |
5.252.099 |
28.134.802 |
Tây Ban Nha |
2.306.747 |
23.435.950 |
Canada |
1.510.070 |
21.032.052 |
Ba Lan |
781.453 |
19.514.523 |
Nga |
1.724.457 |
18.112.770 |
Na Uy |
2.566.032 |
15.439.820 |
Philippines |
1.492.721 |
14.898.458 |
Ucraina |
191.621 |
11.377.564 |
Braxin |
789.057 |
5.401.127 |
Nam Phi |
88.364 |
1.791.713 |
NewZealand |
79.663 |
1.326.532 |
Tiểu vương Quốc Ả Rập thống nhất |
71.609 |
488.570 |