(VINANET) – Trong 7 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã nhập khẩu phân bón từ 14 thị trường trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường cung cấp chính, chiếm trên 50% tổng lượng phân bón nhập khẩu, tương đương với 1,1 triệu tấn, trị giá 329,7 triệu USD, giảm 3,62% về lượng và giảm 21,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Trong tháng 7/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 199 nghìn tấn phân bón từ thị trường Trung Quốc, trị giá 60,4 triệu USD, giảm 4,7% về lượng nhưng tăng 4,9% về trị giá so với tháng 6/2014. Chủng loại phân SA được nhập về nhiều trong tháng, với đơn giá trung bình khoảng 110 USD/Tấn, phương thức thanh toán theo giá CIF, tại Cảng Đình Vũ – Hải Phòng.
Tham khảo một số chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 7/2014
Chủng loại
|
Đơn giá (USD/tấn)
|
Cảng, cửa khẩu
|
PTTT
|
Phân đạm SA( AMMONIUMSULPHATE),(NH4)2SO4 ,Hàm lợng N >=20,5%, S>=24%, Độ ẩm <=1%, Đóng bao 50kg, Do TQSX.
|
106
|
Cảng Đình Vũ - HP
|
CIF
|
Phân bón AMONI CLORUA (NH4Cl), đóng gói 50kg/bao.
|
119
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Nguyên liệu sản xuất phân bón HUMIC ACID 50%
|
170
|
Cảng VICT
|
CIF
|
Phân đạm Urea - (NH2)2CO; hàm lợng N>=46%; hàng mới 100%
|
218
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAP
|
Phân Di-Ammonium Phosphate (DAP) dạng hạt, màu vàng. Công thức hóa học (NH4)2HPO4. Hàm lợng N>=18%, P2O5>=46%.Hàng mới 100%,đóng bao (50kgs/ bao), Trung Quốc sản xuất.
|
430
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân bón khoáng chất (MAP) Mono Amonium Phosphate 12-61 , Ngày SX: 12/05/2014 , Ngày hết hạn: 11/05/2016 , 1 bao = 25 Kgs ,Hàng mới 100%.
|
770
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
NLSX phân bón SUPER KALI HUMATE
|
775
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân Amoni Clorua (CTHH: NH4CL), hàm lợngN>= 25%, đóng bao 50kg/bao, Xuất xứ Trung Quốc. Hàng đợc nhập khẩu theo thông t 42/tt-bnnptnt, ngày 06/06/2011.
|
103
|
Cảng Đình Vũ - HP
|
CIF
|
Phân Ammonium Sulphate (SA) dạng bột, màu trắng. Công thức hóa học: (NH4)2SO4. Hàm lợng: Ni tơ tối thiểu: 20.5%, Độ ẩm tối đa: 1%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao), mới 100%. Trung Quốc sản xuất.
|
111
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân bón Supe phốt phát dạng bột, hàm lợng P2O5 >= 20%; Hàng đóng bao đồng nhất 50kg/bao PE.hàng mới 100%
|
120
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAP
|
Phân đạm Urea - (NH2)2CO; hàm lợng N>=46%; hàng mới 100%
|
218
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAP
|
Phân đạm DAP (DiAmonium Phosphate)(NH4) 2HP4:N>=18%,P2O5>=46% . Hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất.
|
386.85
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Phân bón Potassium Sulphate (K2SO4)
|
650
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân Ammonium Sulphate (SA) dạng bột ,màu trắng. Công thức hóa học: (NH4)2SO4. Hàm lợng: Nitơ >= 20.5%, Độ ẩm =< 1% . Hàng mới 100%, đóng bao (50kg/bao). Trung Quốc sản xuất.
|
110
|
PTSC Đình Vũ
|
CIF
|
Phân bón Clorua Amon - NH4CL, hàm lợng N>= 25 %, hàng đóng bao pp đồng nhất 50 kg/bao, do Trung Quốc sản xuất mới 100%
|
120
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAP
|
Humic Acid - Nguyên liệu sản xuất phân bón
|
160
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân đạm Urea - (NH2)2CO; hàm lợng N>=46%; hàng mới 100%
|
218
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAP
|
Phân Bón CALCIUM BORON
|
315
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
Phân trung lợng bón rễ BMW ( CaO: 26%)
|
316
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CFR
|
Phân bón lá : Calcium Nitrate Boron,Thành phần : Nitrogen 15%min, CaO 26%min, Ca 18%min, Boron 0.3% Hàng đóng trong bao , bao =25kgs.
|
320
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân Di-Ammonium Phosphate (DAP) dạng hạt, màu vàng. Công thức hóa học (NH4)2HPO4. Hàm lợng N>=18%, P2O5>=46%.Hàng mới 100%,đóng bao (50kgs/ bao), Trung Quốc sản xuất.
|
430
|
Cảng Cát Lái (HCM)
|
CIF
|
Phân MAP (Mono ammonium Phosphate) Hàm lợng N>=10%, P2O5>=50%, quy cách đóng bao 50kg/bao, bao 2 lớp PP/PE, do TQSX
|
338.51
|
Cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai)
|
DAP
|
Phân Amoni Clorua (CTHH: NH4CL), hàm lợngN>= 25%, đóng bao 50kg/bao, Xuất xứ Trung Quốc. Hàng đợc nhập khẩu theo thông t 42/tt-bnnptnt, ngày 06/06/2011.
|
103
|
PTSC Đình Vũ
|
CIF
|
AMMONIUM SULPHATE (NH4)2SO4, (Phân bón SA dạng bột)
|
107
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân bón MAGNESIUM SULPHATE MONOHYDRATE POWDER. Hàm lợng MgO: 25% min, S: 18% min. Hàng đóng trong bao 50kg
|
159
|
Cảng CONT. QT Cái Mép
|
CIF
|
NLSX phân bón Humic Acid
|
175
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm UREA công thức hóa học (NH2)2C0,hàm lợng ni tơ 46%,hàng đóng đồng nhất 50 kg/bao.
|
285
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Nguyên liệu phân bón Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao
|
383
|
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)
|
CIF
|
Phân đạm DAP (DiAmonium Phosphate)(NH4) 2Hải Phòng4:N>=18%,P2O5>=46% . Hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất.
|
386.87
|
Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)
|
DAF
|
Thị trường cung cấp lớn thứ hai là Nga, đạt 233,4 nghìn tấn, trị giá 85,5 triệu USD, tăng 51,35% về lượng và tăng 18,48% về trị giá so với cùng kỳ.
Nhập khẩu phân bón từ thị trường Indonesia tuy lượng nhập chỉ đạt 27,6 nghìn tấn, trị giá 9,8 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 93,08% về lượng và tăng 87,19% về trị giá so với 7 tháng năm 2013.
Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, nhập khẩu phân bón trong 7 tháng 2014 đều giảm cả về lượng và trị giá so với cùng kỳ năm trước, giảm lần lượt 11,96% về lượng và giảm 28,91% về trị giá, tương đương với 2,1 triệu tấn, trị giá 688,3 triệu USD, bên cạnh đó, tốc độ nhập khẩu phân bón từ các thị trường trong thời gian này cũng giảm cả về lượng về trị giá, số thị trường có tốc độ giảm chiếm trên 50%. Thị trường có tốc độ giảm mạnh nhất là Philippine, giảm 98,66% về lượng và giảm 98,32% về trị giá, tương đương với 2,9 nghìn tấn, trị giá 1,7 triệu USD.
Thống kê sơ bộ TCHQ về thị trường nhập khẩu phân bón 7 tháng 2013
ĐVT: lượng (tấn); Trị giá (USD)
|
NK 7T/2014
|
NK 7T/2013
|
% so sánh +/-
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Kim ngạch
|
2.175.229
|
688.325.375
|
2.470.851
|
968.180.176
|
-11,96
|
-28,91
|
Trung Quốc
|
1.104.202
|
329.782.657
|
1.145.690
|
418.165.943
|
-3,62
|
-21,14
|
Nga
|
233.461
|
85.504.938
|
154.254
|
72.167.508
|
51,35
|
18,48
|
Nhật Bản
|
170.572
|
26.323.121
|
158.642
|
34.291.308
|
7,52
|
-23,24
|
Canada
|
116.306
|
39.705.571
|
142.354
|
66.332.998
|
-18,30
|
-40,14
|
Đài Loan
|
48.866
|
9.683.228
|
45.262
|
11.108.328
|
7,96
|
-12,83
|
Hàn Quốc
|
45.918
|
21.514.436
|
126.687
|
34.318.799
|
-63,75
|
-37,31
|
Indonesia
|
27.622
|
9.891.857
|
14.306
|
5.284.350
|
93,08
|
87,19
|
Nauy
|
19.248
|
9.440.870
|
24.699
|
12.480.709
|
-22,07
|
-24,36
|
Bỉ
|
13.321
|
7.842.742
|
11.508
|
7.035.937
|
15,75
|
11,47
|
Malaixia
|
10.257
|
3.794.560
|
15.937
|
6.244.770
|
-35,64
|
-39,24
|
Thái Lan
|
5.229
|
3.213.499
|
4.564
|
4.616.645
|
14,57
|
-30,39
|
Hoa Kỳ
|
2.967
|
3.655.968
|
1.789
|
2.799.164
|
65,85
|
30,61
|
Philippin
|
2.920
|
1.726.035
|
217.318
|
102.879.099
|
-98,66
|
-98,32
|
Ấn Độ
|
1.580
|
4.781.734
|
1.792
|
5.233.851
|
-11,83
|
-8,64
|
NG.Hương
Nguồn: Vinanet