Tháng 7/2010 nhập khẩu sản phẩm máy vi tính điện tử và linh kiện về Việt Nam đạt ki ngạch trên 415 triệu USD, tăng 6% so với tháng 6/2010; đưa kimngạch của cả 7 tháng đầu năm lên gần 2,6 tỷ USD, tăng hơn 32% so với cùng kỳ năm 2009 và đạt 60% kế hoạch năm 2010.
Thị trường nhập khẩu máy vi tính điện tử và linh kiện lớn nhất trong tháng 7/2010 là Trung Quốc với 127 triệu USD, chiếm 30,7%; thứ 2 là thị trường Nhật Bản gần 100 triệu USD, chiếm 24%; thứ 3 là thị trường Hàn Quốc với 65 triệu USD, chiếm 15,7%.
Tháng 7/2010, thị trường được đặc biệt chú ý là thị trường Bỉ, với kim ngạch nhập khẩu chỉ đạt 0,5 triệu USD, nhưng tăng trưởng cực mạnh so với tháng 6 tới 973%; tiếp theo là một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với tháng 6 như: Hà Lan (+306%); Tây Ban Nha (+159%); Hoa Kỳ (+155%). Tuy nhiên, vẫn có những thị trường sụt giảm mạnh như: Canada (-37%); Thuỵ Điển (-26%); Ba Lan (-26%); Đan Mạch (-21,5%).
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, đa số các thị trường đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2009, trong đó dẫn đầu về mức tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc (+180%); sau đó là Hoa Kỳ (+84%); Philippines (+63%); Bỉ (+62%); Đức (+62%); Ấn Độ (+60%); Thụy Sĩ (+52%). Ngược lại, có 2 thị trường giảm mạnh về kim ngạch so với cùng kỳ là Thuỵ Điển và Ba Lan với mức giảm tương ứng là 82% và 77%.
Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử từ các thị trường 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị
trường
Tháng 7/2010
7tháng 2010
Tháng 6/2010
7tháng 2009
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
Tổng cộng
415.194.212
2.581.707.754
391.339.348
1.952.212.210
+6,10
+32,25
Trung Quốc
127.261.395
857.983.802
122.785.872
730.964.617
+3,64
+17,38
Nhật Bản
99.857.565
553.781.460
95.051.381
412.594.424
+5,06
+34,22
Hàn Quốc
65.344.378
345.936.330
60.847.071
123.396.970
+7,39
+180,34
Malaysia
24.699.123
194.338.171
25.433.573
153.523.679
-2,89
+26,59
Đài Loan
21.420.275
166.402.489
26.208.374
156.034.815
-18,27
+6,64
Singapore
15.198.591
139.573.939
17.131.201
116.083.152
-11,28
+20,24
Hoa Kỳ
23.939.785
86.989.895
9.383.903
47.285.534
+155,12
+83,97
Thái Lan
9.516.483
64.464.219
9.431.755
74.542.122
+0,90
-13,52
Indonesia
5.825.887
38.707.742
6.307.502
30.480.657
-7,64
+26,99
Philippines
5.996.491
32.817.016
5.423.097
20.145.965
+10,57
+62,90
Hồng Kông
1.372.050
11.821.025
803.540
8.633.507
+70,75
+36,92
Thụy Sĩ
1.018.263
11.127.460
620.050
7.325.719
+64,22
+51,90
Đức
1.279.825
8.579.536
1.151.759
5.292.343
+11,12
+62,11
Pháp
1.731.982
5.871.738
1.251.123
5.578.295
+38,43
+5,26
Anh
386.858
4.128.197
412.819
3.835.609
-6,29
+7,63
Italia
768.108
3.980.888
595.463
3.260.763
+28,99
+22,08
Ấn Độ
375.986
2.369.327
271.079
1.481.848
+38,70
+59,89
Đan Mạch
307.169
2.090.322
391.224
2.550.300
-21,49
-18,04
Hà Lan
726.428
2.065.477
179.094
1.927.171
+305,61
+7,18
Canada
181.334
1.821.677
286.058
1.925.879
-36,61
-5,41
Tây Ban Nha
144.270
844.239
55.773
1.047.153
+158,67
-19,38
Bỉ
507.590
658.807
47.311
405.574
+972,88
+62,44
Thuỵ Điển
62.341
285.248
84.417
1.582.182
-26,15
-81,97
Ba Lan
22.178
280.352
29.905
1.243.190
-25,84
-77,45
Phần Lan
47.644
175.429
30.857
197.891
+54,40
-11,35

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet