Lượng xe máy nhập khẩu về Việt nam 7 tháng đầu năm 2010 đạt 52.172 chiếc, trị giá 66 triệu USD (giảm 20% về lượng và giảm 18,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009). Riêng tháng 7 nhập khẩu 6.804 chiếc, trị giá 9,2 triệu USD (tăng 5% về lượng và tăng 1,7% về trị giá so với tháng 6/2010)
Việt Nam nhập khẩu xe máy từ 4 thị trường chính; trong đó thị trường Italia đứng đầu về lượng và kim ngạch với 15.362 chiếc, trị giá 33,5 triệu USD (chiếm 29% về lượng và 50,8% về trị giá); thị trường Thái Lan đứng thứ 2 với 19.402 chiếc, trị giá 18 triệu USD (chiếm 37% về lượng và 27% về trị giá); đứng 3 là thị trường Trung Quốc với 16.637 chiếc, trị giá 12 triệu USD (chiếm 32% về lượng và 18% về trị giá); đứng cuối cùng là thị trường Nhật Bản với 116 chiếc, trị giá 0,45 triệu USD (chiếm 0,2% về lượng và 0,7% về trị giá).
Tất cả các thị trường nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm đều bị sụt giảm về lượng và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009, chỉ duy nhất thị trường Trung Quốc tăng nhẹ về kim ngạch 5,8% nhưng giảm 13,3% về lượng. Dẫn đầu về mức sụt giảm là thị trường Nhật Bản (giảm 93% về lượng và giảm 87% về kim ngạch so với cùng kỳ); tiếp theo là thị trường Italia (giảm 22% về lượng và giảm 25% về kim ngạch); thị trường Thái Lan (giảm 20% về lượng và giảm 9,5% về kim ngạch).
Xe máy nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam trong tháng 7 tuy chỉ đạt 25 chiếc, trị giá 0,1 triệu USD, nhưng tăng mạnh so với tháng 6/2010, tăng tới 257% về lượng và tăng 288% về kim ngạch. Thị trường Italia và Trung Quốc cũng đạt mức tăng trưởng dương so với tháng 6 cả về lượng và kim ngạch; riêng thị trường Thái Lan bị sụt giảm cả về lượng và kim ngạch so với tháng 6 với mức giảm tương ứng là 7,2% và 6,4%.
Thị trường nhập khẩu xe máy nguyên chiếc 7 tháng đầu năm 2010
 
 
Thị trường
Tháng 7/2010
7T/2010
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
% tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009
Lượng (c)
Trị giá (USD)
Lượng (c)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng cộng
6.804
9.216.049
52.172
66.013.030
+4,95
+1,66
-20,44
-18,64
Italia
2.678
5.873.052
15.362
33.549.680
+13,14
+18,26
-21,73
-25,29
Thái Lan
2.350
2.011.647
19.402
17.973.398
-7,22
-6,36
-19,58
-9,48
Trung Quốc
1.552
860.884
16.637
12.072.081
+6,74
+24,92
-13,29
+5,81
Nhật Bản
25
116.747
116
447.910
+257,14
+287,75
-92,73
-86,67

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet