Giá trị XK cá ngừ của Việt Nam tháng 1/2013 đạt 47,9 triệu USD, tăng 47,1% so với cùng kỳ năm 2012. Mexico là thị trường có mức tăng trưởng cao nhất tới 4 con số, 1.853 %.
THỊ TRƯỜNG
|
Tháng 12/2012 (GT)
|
Tháng 1/2013 (GT)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
So với cùng kỳ 2012 (%)
|
Mỹ
|
12,613
|
15,537
|
32,5
|
+7,3
|
EU
|
12,232
|
10,236
|
21,4
|
+73,0
|
Đức
|
3,875
|
2,909
|
6,1
|
+125,3
|
Italy
|
2,887
|
1,916
|
4,0
|
-27,5
|
Tây Ban Nha
|
1,752
|
1,321
|
2,8
|
+392,9
|
ASEAN
|
2,060
|
6,084
|
12,7
|
+527,1
|
Thái Lan
|
1,477
|
4,662
|
9,7
|
+399,8
|
Nhật Bản
|
3,663
|
5,018
|
10,5
|
-16,6
|
Israel
|
1,425
|
1,459
|
3,0
|
+77,1
|
Canada
|
0,463
|
1,141
|
2,4
|
-3,4
|
Mexico
|
0,233
|
1,043
|
2,2
|
+1.853,1
|
Tunisia
|
1,144
|
0,803
|
1,7
|
+47,3
|
Các TT khác
|
9,033
|
1,892
|
4,0
|
+16,0
|
Tổng
|
42,866
|
47,874
|
100
|
+47,1
|
GT: Giá trị (triệu USD)
|
SẢN PHẨM CÁ NGỪ XUẤT KHẨU THÁNG 1/2013
Sản phẩm
|
GT (USD)
|
Tỷ lệ GT (%)
|
Cá ngừ mã HS 03 (1)
|
28.678.284
|
59,9
|
Trong đó: - Cá ngừ sống/tươi/đông lạnh/ khô (thuộc mã HS03, trừ mã HS0304)
|
15.308.155
|
|
- Cá ngừ (thuộc mã HS0304)
|
13.370.129
|
|
Cá ngừ chế biến mã HS16 (2)
|
19.195.768
|
40,1
|
Trong đó: - Cá ngừ đóng hộp (thuộc mã HS16)
|
15.082.135
|
|
- Cá ngừ chế biến khác (thuộc mã HS16)
|
4.113.633
|
|
Tổng XK cá ngừ (1 + 2)
|
47.874.052
|
100
|