Theo số liệu thống kê của Bộ Thương mại Mỹ, trong tháng 8 nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ đạt 4,68 tỷ m2, trị giá 8,92 tỷ USD, tăng 2,19% về lượng và giảm 0,36% về trị giá so với tháng 7/08 và giảm % về lượng và giảm % về trị giá so với tháng 8/2007.
Trong tháng 8, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Trung Quốc tiếp tục đà tăng trưởng từ hai tháng trước, với mức tăng trưởng khá mạnh 5,50% về lượng và 4,91% về trị giá so với tháng 7, đạt 3,4 tỷ USD tương đương 2,06 tỷ m2 quy đổi.
Nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Pakistan cũng tăng mạnh so với tháng trước, tăng 13,65% về lượng và tăng 17,85% về trị giá, đạt 279 triệu m2 quy đổi và 303 triệu USD.
Đáng ghi nhận là sự cố gắng của ấn Độ. Từ giữa năm ngoái đến nay, đồng rupee tăng giá khá mạnh so với đồng USD, khiến cho giá hàng hoá của ấn Độ trở nên kém cạnh tranh hơn, nhưng với những nỗ lực của Chính phủ và các doanh nghiệp nước này, tình hình khó khăn của ngành dệt may ấn Độ đã dần được cải thiện. Trong tháng 8, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ ấn Độ đã tăng 17,27% về lượng và tăng 3,25% về trị giá so với tháng 7, đạt 261 triệu m2 quy đổi và 406 triệu USD.
Sau chuỗi ngày tăng trưởng mạnh, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Việt Nam đã chậm lại. Tháng 8, nhập khẩu mặt hàng này của Mỹ từ Việt Nam chỉ tăng 5,32% về lượng và tăng 2,51% về trị giá so với tháng 7.
Trong khi đó, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ các thị trường Hàn Quốc, Canada, Indonesia, … tiếp tục suy giảm so với tháng 7/08.
+ Nhập khẩu từ Hàn Quốc giảm 11,9% về lượng và giảm 10,38% về trị giá;
+ Nhập khẩu từ Canada giảm 6,47% về lượng;
+ Nhậpkhẩu từ Indonesia giảm 1,63% về lượng và giảm 5,21% về trị giá;
… Như vậy, 8 tháng năm 2008, nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ đã giảm 5,24% về lượng và giảm 3,68% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 61,6 tỷ USD, tương đương với 33,6 tỷ m2 quy đổi. Trong đó, nhập khẩu giảm từ Trung Quốc, Pakistan, Mexico, Hàn Quốc và tăng nhập khẩu từ Việt Nam, Indonesia, Băngladesh, Honduras…
Thị trường và kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ 8 tháng 2008
Thị trường
8 tháng 2008
Tháng 8/2008
Lượng
So 2007 (%)
Trị giá (triệu USD)
So 2007 (%)
Lượng (triệu m2)
So T7 (%)
Trị giá (triệu USD)
So T7 (%)
Thế giới
33642,97
-5,24
61696,35
-3,68
4682,77
2,19
8927,65
-0,36
Trung Quốc
13531,32
-3,11
20623,54
-1,72
2066,92
5,50
3476,14
4,91
Pakistan
1953,88
-10,17
2025,74
-4,67
279,58
13,65
303,94
17,85
Mexico
1831,41
-12,6
3381,06
-11,5
228,51
-7,64
428,96
-9,77
ấn Độ
1905,49
1,32
3541,58
-1,56
261,99
17,27
406,08
3,25
Hàn Quốc
1131,48
-16,08
764,2
-15,15
146,68
-11,90
101
-10,38
Canada
943,44
-30,71
1164,04
-22,88
112,24
-6,47
141,34
2,20
Indonesia
1117,65
1,36
2886,93
-0,21
135,85
-1,63
365,13
-5,21
Việt Nam
1166,35
21,58
3536,01
21,93
175,25
5,32
552,41
2,51
Băngladesh
1101,89
2,17
2325,56
6,17
135,69
1,49
322,56
0,30
Honduras
891,01
10,61
1706,19
2,25
115,71
-11,20
228,39
-9,44
ĐàI Loan
708,29
-7,53
809,49
-10,04
100,59
11,89
125,69
10,94
TháI lan
625,88
-0,57
1339,71
-2,31
81,28
5,01
177,31
4,55
Campuchia
590,15
2,84
1609,79
0,15
88,05
17,87
224,09
-0,18
Salvador
586,9
8,88
1044,8
6,23
68,4
-20,56
129,3
-15,88
Thổ Nhĩ Kỳ
357,21
-18,33
630,35
-17,17
46,61
1,55
81,65
-1,86
Philipin
327,45
-14,76
999,38
-18,33
41,85
-2,22
131,88
-0,39
Israel
368,36
20,56
283,41
0,84
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet