Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện 11 tháng đầu năm của cả nước đạt 1,18 tỷ USD, chiếm 1,83% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước 11 tháng, tăng 53,81% so với cùng kỳ năm 2009; trong đó kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của riêng tháng 11/2010 đạt 118,69 triệu USD, tăng nhẹ 3,2% so với tháng 10/2010.
Kim ngạch xuất khẩu nhóm mặt hàng này sang Nhật Bản đạt giá trị lớn nhất trong 11 tháng đầu năm, với 829,75 triệu USD, chiếm 70,17% tổng kim ngạch; tiếp đến thị trường Hoa Kỳ đạt 137,65 triệu USD, chiếm 11,64%; sau đó là 6 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 triệu USD trong 11 tháng là: Hàn Quốc 33,83 triệu USD; Trung quốc 21,11 triệu USD; Singapore 20,29 triệu USD; Hồng Kông 15,46 triệu USD; Thái Lan 13,57 triệu USD; Philippines 13,4 triệu USD.
Trong só 14 thị trường xuất khẩu mặt hàng dây điện và cáp điện 11 tháng đầu năm 2010, duy nhất kim ngạch xuất khẩu sang Australia là bị sụt giảm 21,54% so với cùng kỳ và chỉ đạt 8,48 triệu USD; còn lại tất cả các thị trường khác đều tăng kim ngạch so cùng kỳ; trong đó, kim ngạch tăng mạnh trên 100% ở các thị trường sau: Lào tăng 269,87%, đạt 6,76 triệu USD; Trung Quốc tăng 266,89%, đạt 21,11 triệu USD; Hàn Quốc tăng 199,08%, đạt 33,83 triệu USD; Malaysia tăng 158,48%, đạt 3,51 triệu USD; Đài Loan tăng 132,53%, đạt 6,51 triệu USD.
Tính riêng tháng 11/2010, thị trường có mức tăng đột biến về kim ngạch so với tháng 10 là thị trường Lào tăng 388,08%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 0,83 triệu USD; sau đó là 2 thị trường tăng trên 30% là Pháp và Campuchia với mức tăng tương ứng 46,9% và 34,58%; Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh so với tháng 10 ở các thị trường Malaysia, Singapore và Hồng Kông với mức giảm lần lượt là 41,69%, 35,45% và 29,31%
Thị trường xuất khẩu dây điện, cáp điện 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
 
Tháng 11
 
 
11tháng
/2010
 
 
Tháng 10
 
 
11 tháng/2009
 
% tăng giảm
T11
so với T10
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
Tổng cộng
118.686.226
1.182.502.534
115.010.941
768.820.990
+3,20
+53,81
Nhật Bản
81.689.089
829.754.662
78.929.502
555.959.887
+3,50
+49,25
Hoa Kỳ
14.934.932
137.654.232
12.392.702
79.120.251
+20,51
+73,98
Hàn Quốc
2.581.068
33.827.754
3.125.342
11.310.651
-17,41
+199,08
Trung quốc
2.072.740
21.109.184
2.286.030
5.753.624
-9,33
+266,89
Singapore
1.921.059
20.294.357
2.975.996
12.583.611
-35,45
+61,28
Hồng Kông
1.079.184
15.458.161
1.526.646
14.440.352
-29,31
+7,05
Thái Lan
1.525.026
13.573.438
1.572.831
8.136.455
-3,04
+66,82
Philippines
1.184.584
13.403.459
930.696
11.041.278
+27,28
+21,39
Australia
999.986
8.479.709
1.130.733
10.808.202
-11,56
-21,54
Campuchia
1.211.682
7.535.477
900.341
6.661.272
+34,58
+13,12
Lào
825.063
6.764.498
169.042
1.828.871
+388,08
+269,87
Đài Loan
1.303.156
6.510.688
1.037.123
2.799.955
+25,65
+132,53
Pháp
304.034
4.676.341
206.961
3.281.711
+46,90
+42,50
Malaysia
225.037
3.510.134
385.921
1.358.009
-41,69
+158,48

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet