Xuất khẩu sang thị trường Hà Lan lớn nhất đạt 2,95 triệu cái, trị giá 21,9 triệu USD, tăng 50,8% về lượng và 51,6% về trị giá so với cùng kỳ 2008. Và xuất khẩu sang Anh tăng mạnh, tăng 74,4% về lượng và 65,2% về trị giá so với cùng kỳ 2007. Đáng chú ý, xuất khẩu sang Tây Ban Nha có mức tăng đột biến, tăng 144,2% về lượng và 202,4% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Dự báo, xuất khẩu quần áo thể thao sang thị trường EU tiếp tục tăng trong quý IV/08.
Xuất khẩu quần áo thể thao sang thị trường Mỹ tăng chậm lại trong 9 tháng đạt 3,1 triệu cái, trị giá 18,5 triệu USD, tăng 12,9% về lượng và 10,1% về trị giá so với cùng kỳ 2007.
Ngoài ra, kim ngạch xuất khẩu sang một số thị trường khác có mức tăng cao như: Đài Loan, Trung Quốc và Braxin tăng lần lượt 289,7%; 72,7%; 145,5% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu quần áo thể thao 9 tháng năm 2008
Thị trư­ờng
 
L­ượng (cái)
Trị giá (USD)
9T/08
9T/07
So 08/07
(%)
9T/08
9T/07
So
08/07
(%)
Mỹ
3.145.480
2.786.382
12,9
18.563.021
16.857.431
10,1
EU
9.031.893
7.385.122
22,3
52.286.550
39.786.131
31,4
Hà Lan
2.955.572
1.960.561
50,8
21.918.810
14.461.453
51,6
Anh
1.129.623
647.758
74,4
7.449.383
4.509.408
65,2
Tây Ban Nha
685.123
280.539
144,2
5.708.092
1.887.303
202,4
Đức
751.426
576.666
30,3
5.229.714
5.041.388
3,7
Italia
496.203
238.270
108,3
4.189.931
1.726.741
142,6
Bỉ
1.742.222
1.721.095
1,2
4.049.594
5.709.211
-29,1
Pháp
622.341
1.543.627
-59,7
2.178.635
5.050.725
-56,9
CH Séc
549.396
258.448
112,6
976.084
451.260
116,3
Ai Len
41.550
7.630
444,6
147.117
56.114
162,2
Thụy Điển
27.020
69.734
-61,3
128.945
240.684
-46,4
Hy Lạp
12.545
10.455
20,0
113.730
66.269
71,6
Hunggary
11.200
0
*
70.000
0
*
áo
1.325
17.980
-92,6
61.276
308.230
-80,1
Đan Mạch
2.029
1.767
14,8
24.555
17.431
40,9
T/v khác
4.318
50.592
 
40.683
259.916
 
Đài Loan
505.962
129.456
290,8
2.769.149
710.550
289,7
Nga
229.821
203.497
12,9
2.074.910
2.150.116
-3,5
Canada
321.953
379.447
-15,2
1.845.674
2.098.633
-12,1
Trung Quốc
248.776
124.695
99,5
1.713.386
992.045
72,7
Nhật Bản
226.142
194.086
16,5
1.631.783
1.954.482
-16,5
Thổ Nhĩ Kỳ
162.703
131.699
23,5
1.372.152
1.085.062
26,5
Mêhicô
197.725
268.586
-26,4
1.305.462
2.281.888
-42,8
Braxin
375.506
103.324
263,4
987.112
402.115
145,5
Hồng Kông
86.168
77.799
10,8
630.022
485.170
29,9
Chilê
93.087
83.199
11,9
615.257
540.598
13,8
Achentina
85.070
65.630
29,6
584.069
449.609
29,9
Panama
96.093
70.160
37,0
559.741
356.683
56,9
Netherlands Antilles
34.879
950
3.571,5
499.110
3.753
13200,7
Hàn Quốc
67.120
145.455
-53,9
466.791
784.185
-40,5
Các TVQ Arập TN
54.978
0
*
441.723
0
*
Ukraina
72.925
37.799
92,9
410.833
359.394
14,3
Các n­ước khác
770.011
553.452
 
3.338.375
2.684.766
 

Nguồn: Vinanet