Việt Nam nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ 26 thị trường, nhưng chủ yếu từ Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Nhật Bản, Singapore.
Về kim ngạch: Hàn Quốc đứng đầu với 360.445.875USD, chiếm 18,01% tổng kim ngạch; giảm nhẹ 0,49% về kim ngạch so với 9 tháng năm 2008
Đứng thứ 2 về kim ngạch nhập khẩu là thị trường Đài Loan với 321.709.848 USD, chiếm 16,07%; giảm 25,54% so cùng kỳ 2008.
Tiếp sau đó là các thị trường: Thái Lan với 240.694.656 USD, chiếm 12,02%; Nhật với 152.292.132 USD, chiếm 7,61%.
Các thị trường có kim ngạch tăng so với 9 tháng năm 2008 là: Thị trường Braxin tuy chỉ đứng thứ 14 về kim ngạch nhập khẩu với 13.746.851 USD trong 9 tháng đầu năm 2009, nhưng có mức tăng trưởng mạnh so cùng kỳ, tăng gấp 774,8 lần (tức tăng 674,8%) so cùng kỳ; tiếp theo là thị trường Tây Ban Nha đạt 6.298.886 USD, tăng 241,63%; Australia đạt 4.841.250 USD tăng 129,92%; Anh tăng 77,9%, Pháp tăng 73,39%, Italia tăng 65,93%, Thuỵ Điển tăng 56,55%, Indonesia tăng 31,13%, Bỉ tăng 24,59%, Hà Lan tăng 21,31%, Nam Phi tăng 17,16%, Canada tăng 15,06%, Trung Quốc tăng 3,33%, Nhật Bản tăng 2,26%, Đức tăng 2,05%.
Các thị trường có kim ngạch giảm so với 9 tháng năm 2008 là: Philipines giảm 57,54%, Ấn Độ giảm 19,24%, Singapore giảm 53%, Tiểu vương quốc Ả Rập TN giảm 42,84%, Hoa Kỳ giảm 22,93%, Hồng Kông giảm 67,55%, Malaysia giảm 24%. Đài Loan giảm 25,54%, Hàn Quốc giảm 0,49%, Phần Lan giảm 16,65%, Thái Lan giảm 28,06%.
Thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu 9 tháng đầu năm 2009
Thị trường |
Tháng 9 |
9 tháng |
Lượng (tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá
(USD) |
Tổng cộng |
1.626.619 |
2.001.753.579 |
NK của các DN vốn FDI |
68.174 |
115.184.061 |
535.058 |
797.740.147 |
Hàn Quốc |
31.582 |
46.067.173 |
299.969 |
360.445.875 |
Đài Loan |
26.672 |
40.430.437 |
240.480 |
321.709.848 |
Thái Lan |
20.601 |
27.632.553 |
212.625 |
240.694.656 |
Nhật Bản |
8.555 |
18.839.214 |
94.759 |
152.292.132 |
Singapore |
12.308 |
18.430.372 |
114.207 |
142.343.107 |
Malaysia |
8.836 |
12.392.766 |
88.919 |
108.208.820 |
Hoa Kỳ |
16.486 |
22.367.205 |
91.535 |
104.254.695 |
Trung Quốc |
7.877 |
13.111.394 |
58.953 |
97.608.243 |
Indonesia |
4.021 |
4.759.822 |
35.770 |
39.653.696 |
Ấn Độ |
8.573 |
10.178.476 |
28.820 |
32.980.078 |
Đức |
1.745 |
4.369.612 |
11.241 |
26.302.022 |
Hồng Kông |
971 |
1.494.655 |
15.645 |
19.629.136 |
Tiểu vương quốc Ả Rập TN |
989 |
1.312.025 |
12.707 |
14.109.786 |
Braxin |
1.554 |
1.790.799 |
13.250 |
13.746.851 |
Hà Lan |
966 |
1.354.969 |
7.703 |
10.625.422 |
Bỉ |
980 |
1.392.420 |
8.119 |
10.527.146 |
Italia |
163 |
445.157 |
5.562 |
8.593.985 |
Canada |
719 |
938.809 |
7.450 |
8.031.446 |
Philipines |
912 |
1.160.493 |
5.375 |
6.647.398 |
Tây Ban Nha |
615 |
1.184.172 |
3.603 |
6.298.886 |
Pháp |
218 |
689.023 |
2.594 |
5.584.584 |
Australia |
606 |
795.368 |
4.428 |
4.841.250 |
Anh |
158 |
321.979 |
2.497 |
4.154.832 |
Nam Phi |
60 |
98.400 |
3.394 |
2.968.452 |
Thuỵ Điển |
184 |
326.010 |
1.355 |
1.755.358 |
Phần Lan |
15 |
106.471 |
93 |
299.510 |