Trong tháng 7, xuất khẩu hạt tiêu sang UAE tăng đột biến, gấp đôi so với tháng 6. Trong khi đó, xuất khẩu sang các thị trường chủ chốt khác như Mỹ, Đức, Ai Cập, Pakixtan đều giảm mạnh, với mức giảm trên 25%.
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu trong tháng 7 và 7 tháng năm 2009
(Lượng: tấn; Trị giá: 1.000 USD)
 
Thị trường
T7/09
So với T6/09
(%)
So với T7/08
(%)
7T/09
So với 7T/08
(%)
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Mỹ
1.681
4.278
-24,28
-26,80
5,26
-28,78
8.117
22.660
26,14
10,67
Đức
1.238
3.292
-25,73
-19,12
88,15
25,12
7.110
17.609
90,41
8,70
UAE
1.101
2.401
91,15
103,47
67,33
21,32
6.454
13.057
19,72
-26,03
ai cap
461
1.020
-26,71
-21,72
*
*
4.760
9.628
*
*
Pakixtan
829
1.815
-26,83
-19,94
*
*
4.706
9.484
*
*
Hà Lan
644
1.639
6,10
15,10
41,85
-3,42
4.646
11.745
40,53
-7,20
Ấn Độ
939
2.245
7,68
14,31
87,80
42,99
4.351
9.726
142,80
63,24
Singapore
729
1.520
31,35
38,81
392,57
240,04
3.600
7.056
7,82
-34,63
Tây Ban Nha
369
995
-49,52
-39,95
-5,63
-38,04
3.168
7.522
50,21
-10,07
Nga
567
1.266
19,12
25,10
2,35
-26,65
3.028
6.139
8,22
-35,20
Malaixia
500
1.276
6,84
20,83
180,90
99,69
2.125
5.045
114,21
44,89
Ba Lan
256
593
-24,04
-18,77
-42,60
-59,66
1.889
4.346
7,45
-23,53
Ucraina
275
574
-27,63
-20,28
75,16
17,86
1.795
3.416
-2,66
-43,91
Pháp
466
1.140
160,34
199,21
298,29
172,73
1.598
4.111
110,54
34,26
Philippine
183
391
-7,11
-11,34
123,17
48,67
1.531
3.141
73,58
4,98
Thổ Nhĩ Kỳ
147
278
-58,59
-61,39
-79,06
-87,61
1.403
2.780
-6,65
-42,23
Anh
264
819
15,79
29,59
135,71
84,04
1.281
4.117
10,91
-18,80
Italia
171
414
-32,14
-23,62
131,08
62,35
1.174
2.881
135,27
72,83
Nhật Bản
176
835
4,76
27,29
-28,74
-22,18
1.150
5.591
28,92
47,05
Hàn Quốc
141
353
4,44
20,48
-31,55
-50,42
1.090
2.490
1,40
-36,53
Nam Phi
100
203
-13,79
-20,39
9,89
-43,45
786
2.049
55,64
0,24
Canađa
122
312
54,43
64,21
205,00
75,28
517
1.397
137,16
48,78
Australia
119
294
21,43
28,95
153,19
46,27
441
1.171
50,51
-1,68
Bỉ
131
360
133,93
157,14
114,75
33,33
438
1.239
23,38
-4,47
Tham khảo những doanh nghiệp xuất khẩu nhiều hạt tiêu trong tháng 7/ 2009
Doanh nghiệp xuất khẩu
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Cty TNHH Phúc Sinh
2.203
5.411.931
Công ty TNHH OLAM Việt Nam
1.065
2.264.231
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần XNK INTIMEX Tại Bình Dương
732
1.639.275
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch vụ Ngô gia
707
1.667.550
Công ty TNHH Một thành viên Xuất Nhập Khẩu 2/9 ĐakLak
659
1.607.445
Cty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Petrolimex
595
1.360.953
Công ty Cổ phần Đầu tư Xuất nhập khẩu ĐăkLăk
532
1.417.936
Cty Cổ Phần Sản Xuất Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Hà Nội
502
1.096.742
Công Ty TNHH CB Gia Vị NEDSPICE Việt Nam
500
1.465.909
Công ty TNHH Harris Freeman Việt Nam
472
1.184.943
Công Ty TNHH VKL Việt Nam
427
1.327.470
Chi Nhánh Tổng Cty Thương Mại Hà Nội Tại Tp. Hồ Chí Minh (Hapro)
404
998.395
Cty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Phúc Lợi
369
895.566
Công ty TNHH Hương Gia Vị Sơn Hà
345
865.772
Công ty Cổ Phần NIVL
339
716.932
Công Ty Cổ phần Xây Dựng và Thương Mại Quốc Tế Phúc Thành
326
733.857
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp I Việt Nam
316
704.575
Cty Cổ Phần Dịch Vụ Phú Nhuận
285
613.874
Cty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Intimex
276
697.658
Công Ty TNHH Thương Mại - Sản Xuất - Dịch Vụ Trường Lộc
256
753.929
Chi Nhánh Cty Sản Xuất XNK Tổng Hợp Hà Nội
250
600.266
Công ty TNHH Một Thành Viên XNK Petrolimex Bình Dương
200
538.096

Nguồn: Vinanet