Xuất khẩu

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam trong tháng 7/2010 đạt 13,04 tỷ USD, giảm 2,5% so với tháng trước. Tính đến hết tháng 7, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của cả nước đạt gần 84,3 tỷ USD, tăng 22,2% so với cùng kỳ năm 2009 (tương đương tăng  15,31 tỷ USD về số tuyệt đối). Trong đó xuất khẩu là 38,52 tỷ USD, tăng 18,3% và nhập khẩu là 45,78 tỷ USD, tăng 25,7%.

Thâm hụt thương mại trong tháng 7/2010 là 978 triệu USD, tăng 31,9% so với tháng trước, nâng tổng mức nhập siêu của cả nước trong 7 tháng qua lên 7,25 tỷ USD và bằng 18,8% kim ngạch xuất khẩu cả nước.

Trị giá xuất khẩu trong tháng đạt 6,03 tỷ USD, giảm 4,6% so với tháng trước, trong đó khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt gần 3 tỷ USD, tăng 5% so với tháng 6/2010.

Tính đến hết tháng 7/2010, tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước đạt 38,52 tỷ USD, tăng 18,3% so với cùng kỳ năm trước. Trị giá xuất khẩu của khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là 17,8 tỷ USD, tăng 41,2% so với cùng kỳ một năm trước đó.

Thống kế số liệu xuất khẩu hàng hóa tháng 7, 7 tháng năm 2010

 
T7/2010
7T/2010
Nhóm/mặt hàng chủ yếu
lượng (tấn)
trị giá
(USD)
lượng (tấn)
trị giá
(USD)
Tổng kim ngạch
 
6.055.337.442
 
38,521,123,553
Hàng thuỷ sản
 
466.119.052
 
2,488,491,485
Hàng rau quả
 
52.952.476
 
275,045,660
Hạt điều
20.208
116.111.363
100.414
541,482,332
Cà phê
91.022
139.818.457
749.739
1,061,133,172
Chè
15.276
23.174.159
70.307
100,539,212
hạt tiêu
12.265
48.180.768
83.889
272,413,999
gạo
859.810
361.811.734
4.317.174
2,092,012,064
sắn và các sản phẩm từ sắn
71.247
20.866.007
1.214.802
328,305,587
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
23.491.550
 
175,230,890
Than đá
1.142.000
116.019.893
11.791.681
907,637,996
Dầu thô
497.576
284.259.545
4.903.282
2,963,158,885
Xăng dầu các loại
103.601
68.772.391
1.011.838
667,268,546
Quặng và khoáng sản khác
91.525
7.005.086
1.093.869
64,700,786
Hoá chất
 
22.521.661
 
139,065,842
Sản phẩm hoá chất
 
38.325.854
 
216,935,686
Chất dẻo nguyên liệu
7.740
12.655.701
62.641
95,015,379
Sản phẩm từ chất dẻo
 
92.830.713
 
560,281,438
Cao su
88.220
244.761.019
327.410
901,159,604
Sản phẩm từ cao su
 
24.798.848
 
147,251,857
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
 
88.387.262
 
538,768,961
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
 
17.416.124
 
117,029,823
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
308.712.597
 
1,830,676,734
Giấy và các sản phẩm từ giấy
 
35.922.981
 
229,361,644
Hàng dệt, may
 
1.022.415.969
 
5,845,399,746
Giày dép các loại
 
491.191.563
 
2,771,160,000
Sản phẩm gốm, sứ
 
25.148.065
 
176,532,776
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
 
34.560.176
 
203,432,570
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
 
16.381.180
 
1,556,418,032
Sắt thép các loại
102.360
89.243.097
745.627
602,297,983
Sản phẩm từ sắt thép
 
75.063.945
 
436,087,236
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
309.619.151
 
1,846,973,301
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
 
264.982.096
 
1,644,915,458
Dây điện và dây cáp điện
 
118.506.800
 
716,785,254
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
117.587.397
 
920,707,103
-Tàu thuyền các loại
 
23.303.713
 
344,749,991
- Phụ tùng ôtô
 
70.277.283
 
436,767,263
Hàng hoá khác
 
875.722.762
 
5,087,446,512
Nhập khẩu
 
 
 

Trị giá nhập khẩu trong tháng là hơn 7 tỷ USD, giảm nhẹ (0,7%) so với tháng trước, trong đó khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu 3,12 tỷ USD, giảm 1,6%.

Tổng kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong 7 tháng/2010 là 45,78 tỷ USD, tăng 25,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, trị giá nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là 19,47 tỷ USD, tăng 46,5% so với cùng kỳ một năm trước đó.

Thống kê nhập khẩu hàng hóa thang 7, 7 tháng năm 2010

 
T7/2010
7T/2010
Nhóm/mặt hàng chủ yếu
lượng (tấn)
trị giá
(USD)
lượng (Tấn)
trị giá
(USD)
 
 
 
 
 
Nhập khẩu
 
 
 
 
Tổng trị giá
 
7.016.194.308
 
45.775.510.608
Hàng thuỷ sản
 
26.109.900
 
176.166.131
Sữa và sản phẩm sữa
 
63.004.663
 
419.581.838
Hàng rau quả
 
24.558.617
 
148.183.361
Lúa mì
99.660
24.560.878
1.311.499
318.934.047
Dầu mỡ đông thực vật
 
39.725.094
 
316.657.489
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
7.196.519
 
69.213.587
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
192.077.395
 
1.355.166.668
Nguyên phụ liệu thuốc lá
 
24.224.059
 
180.384.271
Clanke
1.312.959
6.350.425
1.593.484
59.038.167
Xăng dầu các loại
5.236.872
560.566.816
6.172.755
3.832.934.686
-Xăng
 
103.329.942
1.200.314
847.027.017
-Diesel
 
305.849.308
3.269.850
2.091.570.742
-Mazut
 
93.699.727
1.230.367
561.940.489
-Nhiên liệu bay
 
55.592.357
453.835
320.731.494
-Dầu hoả
 
2.095.482
18.391
11.664.944
Khí đốt hoá lỏng
285.223
23.711.149
323.817
230.016.444
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
 
73.378.874
 
448.392.574
Hoá chất
 
157.204.090
 
1.104.736.446
SẢn phẩm hoá chất
 
166.500.437
 
1.097.962.227
Nguyên phụ liệu dược phẩm
 
17.619.179
 
115.000.669
Dược phẩm
 
115.920.965
 
707.689.718
Phân bón các loại
223.924
75.713.056
1.625.110
512.754.995
-Phân Ure
45.544
12.217.318
408.418
123.141.074
-Phân NPK
12.075
5.182.594
133.800
51.571.621
-Phân DAP
37.547
17.199.007
219.406
95.799.092
-Phân SA
34.603
4.155.042
389.913
52.641.168
-Phân Kali
73.835
28.880.479
356.693
146.269.546
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
34.437.931
 
308.840.856
Chất dẻo nguyên liệu
208.791
373.757.997
1.303.873
2.105.808.987
Sản phẩm từ chất dẻo
 
126.899.496
 
777.277.474
Cao su
23.496
42.747.025
165.377
341.041.103
Sản phẩm từ cao su
 
28.592.609
 
165.139.062
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
111.254.256
 
616.100.732
Giấy các loại
81.057
79.313.482
529.345
487.619.100
Sản phẩm từ giấy
 
34.960.033
 
248.868.992
Bông các loại
26.809
52.506.422
213.562
366.015.164
Xơ, sợi các loại
41.710
86.259.023
309.044
610.773.691
Vải các loại
 
465.637.525
 
2.965.577.208
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
 
227.973.105
 
1.464.905.238
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
 
19.331.085
 
325.347.848
Sắt thép các loại
618.758
475.161.780
4.728.360
3.245.122.573
-Phôi thép
73.741
42.041.814
1.098.959
575.258.763
Sản phẩm từ sắt thép
 
170.695.080
 
920.904.273
Kim loại thường khác
59.254
216.081.717
366.648
1.404.680.245
-Đồng
15.786
103.642.064
94.189
673.319.158
Sản phẩm từ kim loại thường khác
 
29.670.728
 
173.456.565
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
416.553.310
 
2.581.707.754
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
 
1.191.427.819
 
7.397.880.035
Dây điện và dây cáp điện
 
48.393.159
 
260.633.075
Ôtô nguyên chiếc các loại:
4.382
95.931.497
26.935
494.034.403
-Ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống
2.882
34.222.324
16.711
194.207.205
-Ôtô trên 9 chỗ ngồi
91
3.837.583
204
6.182.545
-Ôtô vận tải
948
32.425.633
7.803
185.553.293
Linh kiện phụ tùng ôtô:
 
157.272.887
 
1.084.795.509
-Linh kiện ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống
 
62.026.306
 
464.274.760
Xe máy nguyên chiếc
6.805
9.219.749
52.172
66.013.030
Linh kiện, phụ tùng xe máy
 
59.673.157
 
427.047.679
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
 
59.387.975
 
577.286.860
Hàng hoá khác
 
800.533.345
 
5.265.819.834

(Lan Hương)

Nguồn: Vinanet