Trong 7 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu hàng máy vi tính, điện tử và linh kiện sang 33 thị trường chính. Hoa Kỳ vẫn là thị trường dẫn đầu nhập khẩu mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện của Việt Nam với 241.692.456 USD (chiếm 17,36%). Tiếp theo là Nhật Bản: 193.725.279 USD (chiếm 13,91%), Thái Lan: 153.116.599 USD (chiếm 11%), Trung Quốc: 124.831.368 USD (chiếm 8,97%).
Trong tổng số 33 thị trường xuất khẩu hàng máy vi tính, điện tử và linh kiện thì có 16 thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm so với cùng kỳ năm 2008, nhưng giảm mạnh nhất là thị trường Ba Lan giảm 53,48%, tiếp đến thị trường Bỉ giảm 52,9%, Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 38,75%, Ucraina giảm 34,53%.
Còn lại 17 thị trường có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm 2008, nhưng tăng mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Đức tăng tới 380,68%, rồi đến kim ngạch xuất sang Thuỵ Điển tăng 115,7%, Canada tăng 134,17%, Australiatăng 116,46%, Hungari tăng 75,88%, Indonesia tăng 72,38%, Ấn Độ tăng 61,43%
Thị trường xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 7 tháng đầu năm
ĐVT: USD
STT |
Thị trường |
Tháng 7 |
7 Tháng |
Tổng cộng |
1.392.341.296 |
XK của DN vốn FDI |
241.825.377 |
1.336.372.131 |
1. |
Hoa Kỳ |
36.565.529 |
241.692.456 |
2. |
Nhật Bản |
34.569.190 |
193.725.279 |
3. |
Thái Lan |
26.093.354 |
153.116.599 |
4. |
Trung quốc |
23.073.084 |
124.831.368 |
5. |
Singapore |
17.574.095 |
90.812.310 |
6. |
Hà Lan |
16.746.827 |
85.569.368 |
7. |
Hồng Kông |
10.839.329 |
60.578.462 |
8. |
Philippines |
8.955.722 |
53.165.480 |
9. |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
4.341.445 |
27.063.342 |
10. |
Hàn Quốc |
3.748.725 |
25.308.944 |
11. |
Malaysia |
4.995.381 |
22.875.785 |
12. |
Ấn Độ |
3.958.974 |
22.874.115 |
13. |
Hungari |
4.178.157 |
21.520.365 |
14. |
Australia |
3.700.975 |
20.806.382 |
15. |
Anh |
3.203.530 |
19.240.241 |
16. |
Mexico |
4.136.744 |
17.592.754 |
17. |
Phần Lan |
2.961.833 |
17.520.612 |
18. |
Braxin |
3.830.977 |
16.825.697 |
19. |
Canada |
3.264.464 |
16.126.746 |
20. |
Pháp |
1.174.215 |
15.360.368 |
21. |
Italia |
3.423.116 |
13.201.405 |
22. |
CHLBĐức |
2.441.526 |
10.730.248 |
23. |
Ba Lan |
2.261.274 |
9.588.207 |
24. |
Tây Ban Nha |
1.946.325 |
9.073.980 |
25. |
Thuỵ Điển |
1.130.185 |
8.642.538 |
26. |
Đài Loan |
784.638 |
5.944.865 |
27. |
Thuỵ Sĩ |
880.724 |
5.813.927 |
28. |
Indonesia |
2.041.800 |
5.022.693 |
29. |
Ả Rập Xê út |
249.135 |
3.883.747 |
30. |
CH Nam Phi |
572.426 |
2.925.010 |
31. |
Thổ Nhĩ Kỳ |
674.943 |
2.328.434 |
32. |
Bỉ |
478.767 |
1.832.246 |
33. |
Ucraina |
|
660.975 |