Theo số liệu thống kê của Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thụy Sĩ trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 100 triệu USD, tăng 9,11% so với cùng kỳ năm trước.
Việt Nam xuất khẩu những mặt hàng chủ yếu sang Thụy Sĩ như: Hàng thủy sản; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; giày dép các loại; hàng dệt may…trong đó mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường trong 4 tháng đầu năm 2014 vẫn là hàng thủy sản, trị giá 28,68 triệu USD, tăng 55,24% so với cùng kỳ năm trước, chiếm gần 30% tổng trị giá xuất khẩu.
Những mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Thụy Sĩ chủ yếu là tôm sú thịt, cá ngừ đóng hộp. Trong năm 2013 mặt hàng thủy sản xuất khẩu sang Thụy Sĩ đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu, chiếm 24% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sang Thụy Sĩ là máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng, trị giá 12,55 triệu USD, tăng 31,39% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là mặt hàng cà phê, Việt Nam xuất khẩu 3.533 tấn cà phê sang thị trường Thụy Sĩ, trị giá 7,42 triệu USD, tăng 18 lần về lượng và tăng 17 lần về trị giá so với cùng kỳ năm trước- đây là mặt hàng có mức tăng trưởng xuất khẩu mạnh trong số các mặt hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Thụy Sĩ trong 4 tháng đầu năm 2014.
Một số mặt hàng cũng có mức tăng trưởng xuất khẩu: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 34,22%; dệt may tăng 26,47%; sản phẩm từ sắt thép tăng 50,16%.
Năm 2013 mặt hàng đá quý và kim loại quý dẫn dầu trong bảng xuất khẩu sang Thụy Sĩ, chiếm gần 30% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên trong 4 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này giảm tới 92,91% so với cùng kỳ năm trước, với trị giá chỉ đạt 2,07 triệu USD.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thụy Sĩ 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
91.654.050
|
|
100.002.901
|
|
+9,11
|
Hàng thủy sản
|
|
18.477.281
|
|
28.684.951
|
|
+55,24
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
9.542.924
|
|
12.557.340
|
|
+31,59
|
Cà phê
|
185
|
399.737
|
3.533
|
7.429.390
|
+1809,73
|
+1758,57
|
Giày dép các loại
|
|
6.358.429
|
|
6.141.776
|
|
-3,41
|
Than đá
|
|
|
33.000
|
5.445.000
|
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
3.364.419
|
|
4.515.802
|
|
+34,22
|
Hàng dệt may
|
|
2.841.718
|
|
3.593.954
|
|
+26,47
|
Túi xách, ví, vali, mũ và ôdù
|
|
2.540.904
|
|
2.782.807
|
|
+9,52
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.674.345
|
|
2.514.124
|
|
+50,16
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
2102014
|
|
2.298.500
|
|
+9,35
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
2.262.455
|
|
2.091.205
|
|
-7,57
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
29.243.742
|
|
2.073.030
|
|
-92,91
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
1.275.398
|
|
1.294.369
|
|
+1,49
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet