Tháng 8, nhập khẩu các mặt hàng công nghiệp và khoáng sản từ Hàn Quốc tăng khá. Cụ thể, kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 81,18 triệu USD, tăng 19,1% so tháng 7 nhưng giảm 18,6% so tháng 8/08; nhập khẩu máy vi tính và sản phẩm điện từ đạt 28,64 triệu USD, tăng 14,8% so tháng 7 và tăng 233,78% so cùng kỳ năm ngoái. Một số mặt hàng nhập khẩu giảm so tháng 7 nhưng tăng mạnh so cùng kỳ năm ngoái như¬ sắt thép, ô tô nguyên chiếc, linh kiện, phụ tùng ô tô, chất dẻo nguyên liệu…

Theo số liệu thống kê chính thức, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Hàn Quốc trong tháng 8 đạt 549,6 nghìn USD, giảm 15% so tháng 7 nhưng tăng 3% so cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 8 tháng đầu năm, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này đạt trên 4,176 tỷ USD, giảm 17,53% so cùng kỳ năm 2008.

Nguồn Thông tin Thương mại cho biết, trong tháng 8, nhập khẩu các mặt hàng công nghiệp và khoáng sản từ Hàn Quốc tăng khá.

Cụ thể, kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 81,18 triệu USD, tăng 19,1% so tháng 7 nhưng giảm 18,6% so tháng 8/08; nhập khẩu máy vi tính và sản phẩm điện từ đạt 28,64 triệu USD, tăng 14,8% so tháng 7 và tăng 233,78% so cùng kỳ năm ngoái. Một số mặt hàng nhập khẩu giảm so tháng 7 nhưng tăng mạnh so cùng kỳ năm ngoái như­ sắt thép, ô tô nguyên chiếc, linh kiện, phụ tùng ô tô, chất dẻo nguyên liệu…

Ngư­ợc lại, kim ngạch nhập khẩu nhiều mặt hàng từ Hàn Quốc giảm như: xăng dầu giảm 26,2% so tháng 7 và giảm 57,2% so tháng 8/08; kim loại th­ường giảm 20,27% so tháng 8/08; hóa chất giảm 7,8% so tháng 7 và giảm 18,48% so cùng kỳ năm ngoái…

Tham khảo một số mặt hàng công nghiệp nhập khẩu từ thị trư­ờng Hàn Quốc trong tháng tháng 8 và 8 tháng năm 2009

Mặt hàng

Tháng 8/09 (nghìn USD)

8 tháng 2009 (nghìn USD)

So với 8 tháng 2008 (%)

Tổng

549.616

4.176.724

-17,53

Vải các loại

71.089

595.618

1,59

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng

81.186

520.570

-23,28

Xăng dầu các loại

53.912

407.032

-63,94

Sắt thép các loại

51.009

383.453

-12,81

Chất dẻo nguyên liệu

43.221

313.833

-3,44

Ô tô nguyên chiếc các loại

33.441

253.180

23,69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày

25.572

246.524

-5,73

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

28.645

152.070

45,42

Linh kiện, phụ tùng ô tô

23.276

147.010

-9,04

Kim loại th­­ường khác

16.827

116.368

-43,19

Sản phẩm từ sắt thép

9.894

94.705

 

Sản phẩm hóa chất

9.737

89.986

-19,67

Hóa chất

10.742

74.882

-13,90

Dư­­ợc phẩm

10.249

69.260

30,53

Xơ, sợi dệt các loại

6.529

62.121

19,50

Sản phẩm từ chất dẻo

7.704

54.033

 

Phân bón các loại

5.957

42.378

-41,07

 

 

 

Nguồn: Vinanet