Dẫn nguồn thông tin Thương mại Việt Nam cho thấy,  trong tháng 10, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang EU tăng khá so tháng 9, đạt 20,77 triệu USD, tăng 27,52% so tháng trước nhưng giảm 12,35% so cùng kỳ năm ngoái. Tính chung 10 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này đạt 170,78 triệu USD, giảm 17,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong khối EU, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam sang một số thị trường tăng mạnh so tháng 9 như sang Anh tăng 27,8%, đạt 4,2 triệu USD; sang Pháp tăng 67,54%, đạt 2,27 triệu USD; sang Italy tăng 48,37% so tháng trước và tăng tới 37,7% so cùng kỳ năm ngoái, đạt 1,95 triệu USD; sang Tây Ban Nha tăng 54,2% so tháng trước và tăng 71,3% so cùng kỳ năm ngoái; sang…

Nhật Bản là nhà nhập khẩu sản phẩm nhựa lớn thứ 2, đạt 18,17 triệu USD, tăng 2,43% so tháng trước nhưng giảm 5,44% so cùng kỳ năm ngoái. 10 tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang thị trường này đạt 174,58 triệu USD, tăng 9,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xuất khẩu sản phẩm nhựa sang một số thị trường châu Á trong tháng 10 tăng khá so tháng trước và tăng nhẹ so cùng kỳ năm ngoái như sang Campuchia tăng tương ứng 58,38% và 1,35%; sang Malaysia tăng 21,75% và 6,4; sang Inđônêxia tăng 178,89% và 24,38%; sang Trung Quốc tăng 13,48% và 42,5%…

Bên cạnh đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa sang một số thị trường lại giảm mạnh như sang Mỹ giảm 23,55% so tháng 9 và giảm tới 56,93% so cùng kỳ năm ngoái; sang Hà Lan giảm 47,1%; sang Philippines giảm 47,7%... so cùng kỳ năm ngoái.

Thị trường xuất khẩu sản phẩm nhựa 10 tháng đầu năm 2009

Thị trường

Tháng 10

(USD)

10 tháng ’09 (USD)

Nhật Bản

18.166.758

174.579.611

EU

20.775.292

170.779.058

Mỹ

7.957.682

118.229.844

Đức

4.680.701

43.526.674

Hà Lan

3.740.927

36.584.017

Cămpuchia

3.866.192

31.496.843

Anh

4.200.819

30.145.593

Pháp

2.275.297

16.992.723

Malaysia

2.122.087

16.562.522

Philippines

1.690.938

14.586.687

Inđônêxia

3.429.638

13.563.616

Trung Quốc

1.339.942

13.416.142

Australia

1.825.245

12.269.650

Italy

1.949.033

12.261.158

Đài Loan

1.399.577

11.907.929

Hàn Quốc

955.814

8.589.236

Tây Ban Nha

1.123.179

8.566.538

Thái Lan

1.119.989

8.237.501

Singapore

1.138.062

7.892.903

Canada

623.681

6.973.554

Thủy Điển

1.082.816

6.743.204

Bỉ

494.009

6.084.329

Hồng Kong

813.289

4.837.822

Ba Lan

356.710

3.505.164

Đan Mạch

610.566

3.445.561

Thụy Sỹ

321.939

3.219.489

Nga

251.038

2.847.437

Ấn Độ

264.328

2.457.290

Phần Lan

235.951

2.294.470

Na Uy

182.224

1.671.279

 

Nguồn: Vinanet