Trung Quốc là thị trường chính cung cấp mặt hàng vải cho Việt Nam, chiếm 48,1% tổng kim ngạch.
(VINANET) – Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 3/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 748 triệu USD mặt hàng vải, tăng 32,5% so với tháng 2/2015, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng trong quí I/2015 lên trên 2 tỷ USD, tăng 8% so với quí I/2014.
Việt Nam nhập khẩu vải chủ yếu từ thị trường châu Á, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường này chiếm tới 97% tổng kim ngạch, trong đó Trung Quốc là thị trường chính cung cấp mặt hàng vải cho Việt Nam, chiếm 48,1% tổng kim ngạch. Với vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, quí I/2015, Việt Nam đã nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trên 1 tỷ USD, tăng 10,36% so với cùng kỳ.
Nguồn cung lớn thứ hai là thị trường Hàn Quốc, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu vải từ thị trường này trong quí I/2015 lại giảm nhẹ so với quí I/2014, giảm 1,23%, tương đương với 381,7 triệu USD.
Đứng thứ ba về kim ngạch là thị trường Đài Loan, đạt 348,9 triệu USD, tăng 11,21%, kế đến là Nhật Bản, tăng 10,52%...
Nhìn chung, trong quí I/2015, Việt Nam nhập khẩu vải từ thị trường châu Á đều có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch, chỉ có một số thị trường có tốc độ tăng trưởng âm như: Hàn Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Singapore trong đó nhập khẩu vải từ thị trường Singapore giảm mạnh nhất, giảm 5,96%.
Nguồn cung mặt hàng vải cho Việt Nam trong quí I/2015 –ĐVT: USD
Thị trường
|
Quí I/2015
|
Quí I/2014
|
% so sánh Quí I/2015 với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
2.086.035.974
|
1.931.471.187
|
8,00
|
Ấn Độ
|
12.951.664
|
14.240.753
|
-9,05
|
Anh
|
1.492.264
|
1.917.937
|
-22,19
|
Bỉ
|
644.630
|
556.401
|
15,86
|
Đài Loan
|
348.900.912
|
313.726.171
|
11,21
|
Đức
|
9.883.049
|
9.347.709
|
5,73
|
Hàn Quốc
|
381.736.489
|
386.493.354
|
-1,23
|
Hoa Kỳ
|
6.038.218
|
154.691.372
|
-96,10
|
Hongkong
|
60.695.532
|
47.213.629
|
28,56
|
Indonesia
|
14.936.062
|
14.236.879
|
4,91
|
Italia
|
11.721.336
|
11.057.759
|
6,00
|
Malaysia
|
12.255.170
|
12.981.519
|
-5,60
|
Nhật Bản
|
121.873.305
|
110.276.542
|
10,52
|
Pakixtan
|
12.806.922
|
9.419.762
|
35,96
|
Pháp
|
1.512.795
|
1.271.564
|
18,97
|
Philippin
|
225.762
|
220.303
|
2,48
|
Singapore
|
573.480
|
605.499
|
-5,29
|
Thái Lan
|
48.913.212
|
46.778.564
|
4,56
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
6.626.447
|
6.650.078
|
-0,36
|
Trung Quốc
|
1.003.596.020
|
909.402.043
|
10,36
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)