Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Lào đạt 195,56 triệu USD, tăng 6,31% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 5 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu sang Lào những mặt hàng chủ yếu như: xăng dầu; sắt thép; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; sản phẩm từ sắt thép; hàng rau quả; than đá; dệt may…Trong đó mặt hàng xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Lào là xăng dầu các loại, trị giá 46,15 triệu USD, tăng 5,85% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là sắt thép các loại, trị giá 39,61 triệu USD, giảm 2,21%.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ ba sang thị trường Lào là phương tiện vận tải và phụ tùng, trị giá 19,04 triệu USD, tăng 28,66% so với cùng kỳ năm trước.

Trong số những mặt hàng xuất khẩu sang Lào trong 5 tháng đầu năm 2014, mặt hàng rau quả có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng cao nhất, với 98,28%, thu về 3,55 triệu USD. Tiếp đến là mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng trị giá 8,94 triệu USD, tăng 67,09%; than đá tăng 51,95%; sản phẩm gốm sứ tăng 48,5%; sản phẩm từ sắt thép tăng 30,93% so với cùng kỳ năm trước.

Để hàng Việt Nam có thể cạnh tranh và chiếm được sự tin dùng của người dân Lào, doanh nghiệp Việt Nam cần tích cực tiếp cận thị trường, bằng cách lập các kênh phân phối hàng của doanh nghiệp trên đất Lào. Các doanh nghiệp cũng phải tổ chức nghiên cứu thị trường, để đưa được những mặt hàng thật sự có chất lượng đến với người tiêu dùng nước bạn.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Lào 5 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng XK
5Tháng/2013
5Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
183.968.500
 
195.569.122
 
+6,31
Xăng dầu các loại
42.824
43.601.214
45.881
46.151.589
7,14
+5,85
Sắt thép các loại
51.384
40.513.379
52.687
39.617.019
+2,54
-2,21
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
14.805.486
 
19.048.850
 
+28,66
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng
 
5.350.570
 
8.940.529
 
+67,09
Phân bón các loại
23.924
10.380.125
20.383
8.886.694
-14,8
-14,39
Clanhke và xi măng
 
 
108.748
8.340.413
 
 
Sản phẩm từ sắt thép
 
5.435.249
 
7.116.232
 
+30,93
Sản phẩm từ chất dẻo
 
5.488.113
 
6.497.035
 
+18,38
Than đá
28.667
3.799.386
55.783
5.773.276
+94,59
+51,95
Dây điện và dây cáp điện
 
12.956.705
 
4.860.242
 
-62,49
Hàng rau quả
 
1.794.873
 
3.558.878
 
+98,28
Hàng dệt may
 
4.060.797
 
3.252.048
 
-19,92
Sản phẩm gốm sứ
 
1.767.690
 
2.624.972
 
+48,5

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 
1.656.821
 
1.483.074
 
-10,49
Giấy và các sản phẩm từ giấy
 
1.954.493
 
1.399.273
 
-28,41
Kim loại thường khác và sản phẩm
 
1.236.526
 
1.258.923
 
+1,81

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

 
 
 
 
 
 

T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet