Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2014 đạt 344,97 triệu USD, tăng 0,54% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 5 tháng đầu năm 2014, mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ thị trường Nga về Việt Nam là xăng dầu, trị giá 121,93 triệu USD, tăng 22,32% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36% tổng trị giá nhập khẩu.

Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ hai là phân bón, tăng 87,33% về lượng và tăng 43,91% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, với 180.403 tấn phân bón, trị giá 64,62 triệu USD. (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga.

Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép cũng tăng khá- là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba về Việt Nam từ Nga, tăng 38,35% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6% tổng trị giá nhập.

Trong 5 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng gia tăng nhập khẩu từ Nga gồm: Hàng thủy sản tăng 42,81%; kim loại thường khác tăng 100,1%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 57,14%; nhập khẩu giấy tăng 13,02%;…trong đó hóa chất là mặt hàng tăng mạnh nhất, tăng 342,09%; tiếp đến là mặt hàng chất dẻo nguyên liệu tăng 249,48%; sản phẩm khác từ dầu mỏ 286,85% so với cùng kỳ năm trước.

Trong năm 2013, mặt hàng lúa mì có mức tăng trưởng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga, Việt Nam nhập khẩu 43.703 tấn lúa mì, trị giá 13.182.221 USD, tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá so với năm 2012.

Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.

Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 5 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng
5Tháng/2013
 5Tháng/2014
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
 
343.126.584
 
344.977.944
 
+0,54
Xăng dầu các loại
106.384
99.683.718
125.752
121.931.379
+18,21
+22,32
Phân bón các lọai
96.300
44.908.941
180.403
64.627.137
+87,33
+43,91
Sản phẩm từ sắt thép
 
12.869.565
 
17.804.708
 
+38,35
Quặng và khoáng sản khác
 
17.543.000
 
16.320.945
 
-6,97

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 
53.217.432
 
14.279.226
 
-73,17
Hàng thủy sản
 
8.051.025
 
11.498.066
 
+42,81
Cao su
4.965
15.097.029
4447
10.820.492
-10,43
-28,33
Sắt thép các loại
66.457
42.692.448
21.534
8.984.406
-67,6
-78,96
Than đá
35.218
 
82.752
8.716.489
+134,97
 
Hóa chất
 
1.406.643
 
6.218.693
 
+342,09
Chất dẻo nguyên liệu
739
1.521.367
2.930
5.316.905
+296,48
+249,48
Giấy các loại
5.982
5.452.520
5.200
4.817.454
-13,07
-11,65
Kim loại thường khác
465
2.204.355
1.306
4.410.835
+180,86
+100,1

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 
7.081.924
 
4.100.882
 
-42,09
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
 
817.514
 
3.162.567
 
+286,85
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
1.858.044
 
2.919.666
 
+57,14
Ôtô nguyên chiếc các loại
95
2.434.550
27
1.474.600
-71,58
-39,43
Sản phẩm hóa chất
 
1.584.009
 
697.659
 
-55,96
Dược phẩm
 
1.280.774
 
492.956
 
-61,51
Linh kiện phụ tùng ôtô
 
1.843.478
 
490.824
 
-73,38
Dây điện và dây cáp điện
 
466.282
 
150.890
 
-67,64
T.Nga

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet