Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014 đạt 232,48 triệu USD, giảm 4,41% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất vẫn là xăng dầu các loại, trị giá 84,65 triệu USD, tăng 0,3%, chiếm 37% tổng trị giá nhập khẩu.
Nhập khẩu phân bón tăng mạnh, tăng 103,39% về lượng và tăng 64,77% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, với 121.831 tấn phân bón, trị giá 43,99 triệu USD. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga qua cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh), Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng Qui Nhơn (Bình Định).
Nhập khẩu sản phẩm từ sắt thép cũng tăng mạnh- là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba về Việt Nam từ Nga, trị giá 17,63 triệu USD, tăng 133,39% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 7,5% tổng trị giá nhập.
Trong 4 tháng đầu năm 2014, một số mặt hàng gia tăng nhập khẩu từ Nga gồm: Hàng thủy sản tăng 30,99%; kim loại thường khác tăng 86,87%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 58,06%; nhập khẩu giấy tăng 13,02%;…trong đó chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng tăng mạnh nhất, tăng 346,13%; tiếp đến hóa chất tăng 340,05%; sản phẩm khác từ dầu mỏ 333,31%.
Trong năm 2013, mặt hàng lúa mì có mức tăng trưởng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga, Việt Nam nhập khẩu 43.703 tấn lúa mì, trị giá 13.182.221 USD, tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá so với năm 2012.
Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 4 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
4Tháng/2013
|
4Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
243.206.682
|
|
232.489.158
|
|
-4,41
|
Xăng dầu các loại
|
90.866
|
84.402.540
|
88.313
|
84.654.103
|
-2,81
|
+0,3
|
Phân bón các loại
|
59.901
|
26.700.098
|
121.831
|
43.993.115
|
+103,39
|
+64,77
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
7.555.237
|
|
17.633.480
|
|
+133,39
|
Quặng và khoáng sản khác
|
28.294
|
14.449.771
|
19364
|
10.874.019
|
-31,56
|
-24,75
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
30.528.546
|
|
10.586.959
|
|
-65,32
|
Cao su
|
3.969
|
12.348.817
|
3.968
|
9.624.557
|
-0,03
|
-22,06
|
Hàng thủy sản
|
|
5.946.286
|
|
7.789.300
|
|
+30,99
|
Hóa chất
|
|
1.202.224
|
|
5.290.382
|
|
+340,05
|
Than đá
|
|
|
40.720
|
4.473.092
|
|
|
Kim loại thường khác
|
465
|
2.204.355
|
1.178
|
4.119.365
|
+153,33
|
+86,87
|
Giấy các loại
|
3.922
|
3.597.354
|
4.276
|
4.065.896
|
9,03
|
+13,02
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
364
|
909.100
|
2.222
|
4.055.750
|
+510,44
|
+346,13
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
6.960.639
|
|
3.315.140
|
|
-52,37
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
729.861
|
|
3.162.567
|
|
+333,31
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
1.352.382
|
|
2.137.553
|
|
+58,06
|
Sắt thép các loại
|
30.039
|
19.787.584
|
870
|
1.428.093
|
-97,1
|
-92,78
|
Ôtô nguyên chiếc các loại
|
95
|
2.434.550
|
21
|
1.090.600
|
-77,89
|
-55,2
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
|
1.771.454
|
|
479.093
|
|
-72,95
|
Dược phẩm
|
|
862.409
|
|
478.103
|
|
-44,56
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.569.121
|
|
248.435
|
|
-84,17
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
466.282
|
|
121.000
|
|
-74,05
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet