Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Nga về Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2014 đạt 469,92 triệu USD, tăng 4,18% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất vẫn là xăng dầu các loại, trị giá 194,86 triệu USD, tăng 37,79%, chiếm 42% tổng trị giá nhập khẩu.
Nhập khẩu phân bón tăng mạnh, tăng 77,53% về lượng và tăng 37,07% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, với 222.597 tấn phân bón, trị giá 80,79 triệu USD. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu phân bón kali và phân bón NPK từ Nga qua cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh), Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) và cảng Qui Nhơn (Bình Định).
Nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng, trị giá 21,15 triệu USD, giảm 61,9% so với cùng kỳ năm trước- là mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn thứ ba về Việt Nam từ Nga.
Hóa chất là mặt hàng có mức tăng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga, trị giá 6,78 triệu USD, tăng 347,7% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là nhập khẩu sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 275,93%; chất dẻo nguyên liệu tăng 210,13%; dây điện và dây cáp điện tăng 122,67%; kim loại thường khác tăng 86,33%.
Trong năm 2013, mặt hàng lúa mì có mức tăng trưởng nhập khẩu nhiều nhất từ Nga, Việt Nam nhập khẩu 43.703 tấn lúa mì, trị giá 13.182.221 USD, tăng 263,43% về lượng và tăng 178,73% về trị giá so với năm 2012.
Xu hướng thị trường Nga năm 2014 sẽ mở hơn cho hàng hóa khi Nga đang là thành viên của WTO, các dòng thuế đang tiếp tục giảm, tạo thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam xuất nhập khẩu.
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Nga 6 tháng đầu năm 2014
Mặt hàng
|
6Tháng/2013
|
6Tháng/2014
|
Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
451.090.049
|
|
469.923.210
|
|
+4,18
|
Xăng dầu các loại
|
151.471
|
141.421.584
|
202.643
|
194.861.594
|
+33,78
|
+37,79
|
Phân bón các loại
|
125.383
|
58.946.834
|
222.597
|
80.798.481
|
+77,53
|
+37,07
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
|
55.525.708
|
|
21.156.970
|
|
-61,9
|
Quặng và khoáng sản khác
|
48.710
|
22.354.705
|
36.443
|
19.496.318
|
-25,18
|
-12,79
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
15.863.383
|
|
18.998.875
|
|
+19,77
|
Hàng thủy sản
|
|
8.991.479
|
|
14.777.022
|
|
+64,34
|
Cao su
|
5.514
|
16.807.851
|
5.285
|
12.898.922
|
-4,15
|
-23,26
|
Than đá
|
|
|
104.019
|
11.005.155
|
|
|
Sắt thép các loại
|
110051
|
69.522.649
|
21668
|
9.412.907
|
-80,31
|
-86,46
|
Hóa chất
|
|
1.514.810
|
|
6.781.738
|
|
+347,7
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
8.839.854
|
|
6.684.151
|
|
-24,39
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1021
|
2.065.974
|
3.550
|
6.407.230
|
+247,7
|
+210,13
|
Giấy các loại
|
6129
|
5.655.053
|
6.544
|
5.877.235
|
+6,77
|
+3,93
|
Kim loại thường khác
|
687
|
2.878.695
|
1.461
|
5.363.954
|
+112,66
|
+86,33
|
Gỗ và sp gỗ
|
|
2.561.708
|
|
3.472.060
|
|
+35,54
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
|
870.343
|
|
3.271.886
|
|
+275,93
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
95
|
2.434.550
|
31
|
1.607.400
|
-67,37
|
-33,98
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
466.282
|
|
1.038.286
|
|
+122,67
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
1.602.352
|
|
747.499
|
|
-53,35
|
Dược phẩm
|
|
1.487.239
|
|
605.275
|
|
-59,3
|
Linh kiện, phụ tùng, otô
|
|
1.880.826
|
|
577.172
|
|
-69,31
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet