Theo số liệu thống kê, trong 9 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 1.387.945 tấn cà phê, trị giá 2.882.284.050 USD, tăng 34,68% về lượng và tăng 30,36% so với cùng kỳ năm trước.

Đức tiếp tục là thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam, với 194.484 tấn, trị giá 392.269.551 USD, tăng 39,32% về lượng và tăng 36,64% về trị giá. Hoa Kỳ là thị trường lớn thứ hai, Việt Nam xuất khẩu 131.850 tấn, cà phê sang thị trường này, trị giá 283.184.265 USD, tăng 19,8% về lượng và tăng 17,01%. Italia là thị trường lớn thứ ba, với 96.743 tấn, trị giá 192.651.362 USD, tăng 45,99% về lượng và tăng 42,06% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung trong 9 tháng đầu năm 2014, hầu hết các thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam đều đạt mức tăng trưởng. Thị trường đạt mức tăng trưởng mạnh nhất là Singapo, tăng 171,63% về lượng và tăng 229,38% về trị giá so với cùng kỳ năm trước; xuất sang Bỉ tăng 167,19% về lượng và tăng 143,44% về trị giá; xuất sang Thái Lan tăng 161,55% về lượng và tăng 153,79% về trị giá; sang Nam Phi tăng 141,03% về lượng và tăng 138,78% về trị giá.

Thị trường có mức sụt giảm mạnh nhất là Campuchia giảm 96,08% về lượng và giảm 95,19% về trị giá; xuất sang Ôxtrâylia giảm 16,33% về lượng và giảm 13,87% về trị giá.

Giá cà phê xuất khẩu trung bình tháng 9/2014 đạt 2.197,8 USD/tấn.

Số liệu của Hải quan về xuất khẩu cà phê Việt Nam 9 tháng đầu năm 2014

Thị trường
9Tháng/2013
9Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

  
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
1.030.526
2.211.014.092
1.387.945
2.882.284.050
+34,68
+30,36
Đức
139.598
287.083.411
194.484
392.269.551
+39,32
+36,64
Hoa Kỳ
110.059
242.021.625
131.850
283.184.265
+19,8
+17,01
Italia
66.268
135.609.759
96.743
192.651.362
+45,99
+42,06
Bỉ
35.374
75.876.010
94.516
184.716.123
+167,19
+143,44
Tây Ban Nha
78.908
158.504.983
89.359
182.041.374
+13,24
+14,85
Nhật Bản
63.364
138.158.099
62.431
137.419.537
-1,47
-0,53
Nga
27.905
67.336.307
41.482
98.273.665
+48,65
+45,94
Philippin
26.314
63.467.691
27.241
83.596.855
+3,52
+31,72
Anh
31.820
69.786.021
34.157
71.251.290
+7,34
+2,1
Trung Quốc
26.687
70.341.648
28.450
70.104.401
+6,61
-0,34
Pháp
28.452
59.700.463
35.117
69.960.494
+23,43
+17,19
Angiêri
17.968
37.068.620
35.135
69.675.207
+95,54
+87,96
Ấn Độ
25.737
51.664.199
34.404
66.962.710
+33,68
+29,61
Hàn Quốc
24.304
52.436.571
24.825
52.634.317
+2,14
+0,38
Thái Lan
8.492
18.095.238
22.211
45.923.467
+161,55
+153,79

Malaysia

13.852
31.752.127
20.919
43.175.339
+51,02
+35,98
Mêhicô
27.184
58.597.925
17.499
35.649.791
-35,63
-39,16
Indonêsia
10.600
23.164.288
15.611
33.784.043
+47,27
+45,85
Ba Lan
8.234
17.411.091
10.226
24.383.557
+24,19
+40,05
Hà Lan
10.657
23.494.703
11.580
24.122.946
+8,66
+2,67
Ôxtrâylia
12.078
25.563.318
10.106
22.016.599
-16,33
-13,87
Bồ Đào Nha
8.179
17.402.047
10.264
21.298.288
+25,49
+22,39

Nam Phi

3.753
7.389.057
9.046
17.643.691
+141,03
+138,78
Israen
8.340
17.427.115
5.470
15.482.356
-34,41
-11,16

Canađa

3.981
8.542.899
6.048
12.830.576
+51,92
+50,19
Rumani
 
 
4.804
11.542.172
 
 
Hy Lạp
4.046
8.231.783
4.265
8.927.687
+5,41
+8,45
Ai Cập
2.362
4.819.663
3.612
7.213.311
+52,92
+49,66

Singapore

652
1.945.348
1.771
6.407.605
+171,63
+229,38
Newzilân
1.851
3.944.513
1.980
4.482.768
+6,97
+13,65
Thụy Sỹ
678
1.496.849
1.376
3.036.264
+102,95
+102,84
Đan Mạch
1.330
2.755.318
1.219
2.490.399
-8,35
-9,61
Campuchia
4.741
17.625.553
186
847.697
-96,08
-95,19
T.Nga
Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet