Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 4 tháng đầu năm 2014, Việt Nam đã xuất khẩu được 188.505 tấn cao su, đạt 376,508 triệu USD với đơn giá bình quân khoảng 1.997 USD/tấn, giảm 18% về lượng, giảm 38,4% về giá trị và giảm 25% về giá so với cùng kỳ năm 2013.

Xuất khẩu cao su nhiên của Việt Nam trong tháng 4/2014 đạt 38.378 tấn, trị giá 74,474 triệu USD, đơn giá bình quân đạt 1.941 USD/tấn, giảm 13,5% về lượng, giảm 11,0% về giá trị và tăng 2,9% về giá so với tháng trước. So với tháng 4/2013, lượng cao su xuất khẩu giảm 11,2% về lượng, giảm 32,6% về giá trị và giảm 24,1% về giá.

Trung Quốc tiếp tục là thị trường dẫn đầu nhưng trong xu hướng giảm dần về tỷ trọng, đạt 71.644 tấn, chiếm 38,0% về lượng (giảm 37,65% về lượng so với cùng kỳ 2013), kế đến là Malaysia, giảm  22,61% về lượng và giảm 45,86% về trị giá. Đứng thứ ba là thị trường Ấn Độ, tăng 24,7% về lượng và giảm 6,67% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Lượng và giá trị xuất khẩu của nhiều chủng loại trong 4 tháng đầu năm  2014 giảm so với cùng kỳ năm 2013. Cụ thể, cao su khối SVL 3L đạt 79.394 tấn, tỷ lệ 42,1% với giá trị 173,726 triệu USD, giảm 20,7% về lượng và giảm 40,7% về giá trị so với cùng kỳ 2013. Kế đến là SVR 10, đạt 39.153tấn (20,8%) giảm 27,5% về lượng, giá trị 78,135 triệu USD, giảm 41,7%.

Trong 4 tháng đầu năm 2014, điều kiện giao hàng cao su thiên nhiên xuất khẩu nhiều nhất là giao hàng lên tàu (FOB), đạt 68.880 tấn (chiếm tỷ trọng 39,3%). Điều kiện giao hàng tại cảng đến có bảo hiểm hàng hóa (CIF) đạt 32.520 tấn (18,6%). Điều kiện giao hàng cho người chuyên chở (FCA) tại bãi công-ten-nơ của cảng xuất, đạt 19.620 tấn (11,2%). Điều kiện giao hàng tại bến (DAT) đạt 18.045 tấn (10,3%). Điều kiện giao hàng tại biên giới (DAF) đạt 12.812 tấn (chiếm 7,3%). Điều kiện giao hàng tại điểm đến và người bán trả cước vận chuyển (CFR) đạt 11.931 tấn (6,8%). Các phương thức khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ.

Nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2014 khoảng 25.985 tấn với kim ngạch 51,65 triệu USD, giảm 23,2% về lượng và giảm 42,4% về giá trị so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu từ Cambodia (41,9%), Thái Lan (14,8%) và Lào (14,8%).

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu cao su 4 tháng đầu năm 2014

Thị trường
4Tháng/2013
 4Tháng/2014
 

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng
Trị giá 
Tổng
232.397
618.421.646
188.505
376.508.083
-18,0
-38,4
Trung Quốc
114.914
289.274.127
71.644
135.203.191
-37,65
-53,26

Malaysia

38.630
107.443.677
29.894
58.170.878
-22,61
-45,86
Ấn Độ
9.450
27.499.764
11.784
25.665.857
+24,7
-6,67
Hoa Kỳ
7.648
19.363.925
9.782
18.743.459
+27,9
-3,2
Hàn Quốc
10.111
26.172.197
9.146
18.469.641
-9,54
-29,43
Đức
8.996
25.860.105
6.909
15.143.064
-23,2
-41,44
Đài Loan
8.673
26.537.283
6.543
14.272.285
-24,56
-46,22
Thỗ Nhĩ Kỳ
3.960
10.717.414
5.142
10.409.195
+29,85
-2,88
Hà Lan
564
1.721.139
3.516
7.967.349
+523,4
+362,91
Tây Ban Nha
2.673
7.807.776
3.569
7.810.089
+33,52
+0,03
Nhật Bản
2.542
7.842.652
3.350
7.704.068
+31,79
-1,77
Italia
2.318
6.622.410
2.769
5.753.291
+19,46
-13,12
Indônêsia
2.475
6.033.182
2.718
5.237.052
+9,82
-13,2
Braxin
2.055
5.861.562
2.323
4.728.387
+13,04
-19,33
Bỉ
1.581
3.358.769
1.975
3.395.905
+24,92
+1,11

Pakistan

740
2.096.100
1.519
3.277.035
+105,27
+56,34
Pháp
767
2.329.924
1.326
3.017.897
+72,88
+29,53
Nga
1348
4.025.123
1.288
2.776.187
-4,45
-31,03

Canađa

476
1.440.185
989
2.246.360
+107,77
+55,98
Achentina
715
2.105.432
984
2.151.977
+37,62
+2,21
Anh
938
2.587.420
686
1.520.001
-26,87
-41,25
Hồng Kông
841
2487064
566
1162286
-32,7
-53,27
Phần Lan
1008
3151099
464
1056319
-53,97
-66,48
Thụy Điển
383
1144602
403
896650
5,22
-21,66
Mêhicô
336
912994
289
604475
-13,99
-33,79
Séc
177
550958
202
456454
14,12
-17,15
Ucraina
383
1119360
186
407460
-51,44
-63,6
Singapo
369
1803547
152
337532
-58,81
-81,29
T.Nga

Nguồn: Vinanet/Hiệp hội cao su Việt Nam

Nguồn: Hiệp hội cao su Việt Nam