Trong tháng 8, xuất khẩu dây và cáp điện đạt 81,93 triệu USD, tăng 17,3% so với tháng 7 và tăng nhẹ 3,3% so với cùng kỳ năm trước. Nhật Bản, HoaKỳ và Hồng Kông (Trung Quốc) tiếp tục là những thị trường xuất khẩu dây và cáp điện lớn nhất của Việt Nam trong tháng 8/2009. Bên cạnh đó, xuất khẩu sang Hàn Quốc và Indonesia tăng rất mạnh.
Về chủng loại xuất khẩu, trong tháng 8/2009, bộ dây diện dùng trong xe ôtô tiếp tục là chủng loại đạt kim ngạch xuất khẩu cao tới 62 triệu USD, tăng 22,7% so với tháng 7. Cũng trong tháng 8, xuất khẩu cáp quang tăng mạnh đạt 0,42 triệu USD, tăng 101% sovới tháng 7. Trong khi đó, xuất khẩu cáp điện bọc nhựa tiếp tụcgiảm, chỉ đạt 2,84 triệu USD, giảm 6,4% so với tháng 7. Ngoài ra, xuất khẩu dây điện bọc fluoro cũng giảm mạnh 15,5% và đạt 1,46 triệu USD.
Xuất khẩu dây và cáp điện sang Hàn Quốc tháng 8 đạt1,98 triệu USD, tăng 202% so với tháng 7, mặt hanàg xuất khẩu chính sang Hàn Quốc là cáp điện bọc nhựa và bộ dây điện chính HD với kim gnạch xuất khẩu đạt lần lượt là 1,23 và 0,23 triệu USD.
Xuất khẩu sang Cămpuchia cũng tăng mạnh, đạt 1,38 triệu USD, tăng 227% so với tháng 7, trong khi đó xuất khẩu cáp điện và cáp quang tăng rất mạnh đạt lần lượt 0,89 và 0,36 triệu USD.
Thị trường có mức tăng trưởng lớn nhất trong tháng 8 là Ấn Độ với kim ngạch xuất khẩu đạt 0,27 triệu USD, tăng 756% so với tháng 7. Đáng lưu ý là mặt hàng xuất khẩu duy nhất sang Ấn Độ là bộ thanh dẫn điện bằng đồng.
Tháng 8, xuất khẩu dây và cáp điện sang Nhật Bản tiếp tục đạt kim ngạch cao nhất với 58,29 triệu USD, tăng 17,5% so với tháng 7 và tăng 6,6% so với cùng kỳ năm ngoái. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực sang Nhật Bản vẫn là bộ dây điện dùng trong ôtô với tỷ trọng chiếm tới 87,8%. Trong khi đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ cũng tăng rất mạnh đạt 9,72 triệu USD, tăng 37,6% so với tháng 7 và tăng 6,9% so với tháng 8/2008.
Chủng loại xuất khẩu chính trong tháng 8/2009
ĐVT: USD
Chủng loại |
Kim ngạch T8/2009 |
Tỷ trọng (%) |
So T7/09 (%) |
So T6/09 (%) |
Tổng |
81.934.919 |
100 |
17,3 |
10,2 |
Bọ dây điện dùng trong xe ôtô |
62.003.064 |
75,7 |
22,7 |
12,3 |
Cáp điện bọc nhựa |
2.841.220 |
3,5 |
-6,4 |
-30,5 |
Dây cáp điện |
1.640.400 |
2,0 |
12,3 |
149,5 |
Dây điện bọc fluoro |
1.460.429 |
1,8 |
-15,5 |
-29,4 |
Cáp mạng cách điện |
1.112.634 |
1,4 |
-2,6 |
-28,4 |
Cáp mở rộng |
972.286 |
1,2 |
10,1 |
26,2 |
Bộ dây dẫn điện |
868.846 |
1,1 |
2,2 |
33,8 |
Dây điện bọc nhựa đã cắt và gắn đầu nối |
831.047 |
1,0 |
11994,3 |
|
Dây cáp máy tính |
686.732 |
0,8 |
14,0 |
17,7 |
Dây bọc flubon |
685.977 |
0,8 |
-37,1 |
5,9 |
Cáp điện thoại lõi đồng |
653.788 |
0,8 |
|
|
Dây cáp đồng trục cách điện gắn đầu nối |
618.520 |
0,8 |
-60,8 |
-44,7 |
Dây cáp gắn đầu nối |
518.105 |
0,6 |
5,3 |
-19,1 |
Cụm dây dẫn điện cho xe gắn máy |
489.655 |
0,6 |
|
|
Dây điện bọc silicone |
471.361 |
0,6 |
-1,9 |
30,3 |
Cáp quang |
419.618 |
0,5 |
101,2 |
31,9 |
cụm dây dẫn điện |
394.898 |
0,5 |
4,7 |
-4,3 |
bộ thanh dẫn điện bằng đồng |
386.358 |
0,5 |
-25,1 |
79,2 |
Dây dẫn điện harness |
383.824 |
0,5 |
7,3 |
55,2 |
Dây điện bọc nhựa |
365.383 |
0,4 |
92,1 |
|
bộ thanh dẫn điện bằng nhôm |
346.653 |
0,4 |
57,9 |
358,4 |
Dây cáp mềm |
329.506 |
0,4 |
-25,8 |
-17,7 |
bộ dây điện dùng cho máy in |
318.300 |
0,4 |
|
|
Cáp điện có đầu nối |
272.408 |
0,3 |
60,9 |
63,2 |
bộ dây điện chính HD |
233.324 |
0,3 |
|
|
bộ dây dẫn điện sàn HD |
225.940 |
0,3 |
|
|
Dây dẫn điện cho bộ phân điều khiển từ xa |
205.019 |
0,3 |
250,3 |
256,4 |
Cáp điện |
189.797 |
0,2 |
-15,3 |
-62,4 |
Cáp mạng cách điện chưa gắn đầu nối |
184.464 |
0,2 |
|
|
Cuộn từ trường |
159.297 |
0,2 |
16,0 |
49,1 |
Cáp điện lực |
121.786 |
0,1 |
|
|
Sợi cáp quang |
121.198 |
0,1 |
-19,2 |
124,2 |
Dây điện hạ thế |
109.345 |
0,1 |
|
|
Bộ dây điện dùng trong xe máy |
81.198 |
0,1 |
-79,0 |
-82,7 |
Loại khác |
1.232.540 |
1,5 |
|
|
(Hải Quan)