(VINANET) Trong những năm gần đây, Pháp luôn là một trong những thị trường xuất khẩu hàng đầu của hàng hóa Việt Nam tại châu Âu. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Pháp liên tục tăng mạnh mẽ bất chấp nhiều nền kinh tế tiếp tục đối mặt với khó khăn do khủng hoảng khu vực đồng tiền chung châu Âu.

Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2014, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pháp đạt 895,6 triệu USD, tăng 10,58% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 2% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Trong 5 tháng đầu năm 2014, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu sang Pháp đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất với 359,21 triệu USD, chiếm 40,11% thị phần, tăng 26,93% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là hàng giày dép đạt kim ngạch 84,47 triệu USD, chiếm 9,43%, tăng 4,5%; hàng dệt may 65,76triệu USD, chiếm 7,34%, tăng 10,78%; thủy sản 55,55triệu USD, chiếm 6,2%, tăng 32,22%; máy vi tính, sản phẩm điện tử 49,18 triệu USD, chiếm 5,49%, giảm 50,35%; cà phê 49,07triệu USD, chiếm 5,48%, tăng 27,35% so với cùng kỳ năm trước.

Nhìn chung, trong 5 tháng đầu năm, xuất khẩu hầu hết các nhóm hàng sang thị trường Pháp đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng nông sản như: Hạt điều (+114,59%); hạt tiêu (+97,23%); gạo (+69%); bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc (+57,17%); rau quả (+49,55%).

Tham tán Thương mại Việt Nam tại Pháp Nguyễn Cảnh Cường cho rằng nhiều loại hàng hóa của Việt Nam đang có triển vọng xuất khẩu sang thị trường Pháp; hiện có khoảng 300 nghìn người Việt Nam sinh sống và làm việc tại Pháp, cùng với một số thế mạnh khi xuất khẩu sang thị trường Pháp như giá cả phải chăng, phương thức thanh toán linh hoạt…. đã tạo nên một số thuận lợi nhất định cho hàng Việt Nam xét từ khía cạnh nhu cầu. Người Việt Nam tại Pháp sẽ sẵn sàng chọn lựa sử dụng sản phẩm Việt nếu so sánh những sản phẩm của các quốc gia khác có chất lượng và giá cả tương đương.

Nhờ vậy, nhiều sản phẩm Việt Nam như bánh đa nem, bánh phồng tôm, miến, bún khô, các sản phẩm tôm, cá, nước mắm, đồ gỗ, quần áo… đã và đang thâm nhập tốt và ngày càng gia tăng thị phần tại Pháp. Bên cạnh cộng đồng người Việt, doanh nghiệp Việt tại Pháp cũng có thể đóng vai trò là cầu nối đưa hàng Việt Nam vào Pháp.

Số liệu Hải quan về xuất khẩu sang Pháp 5 tháng đầu năm 2014. ĐVT: USD

 

Mặt hàng

 

T5/2014

 

5T/2014

T5/2014 so với T5/2013(%)

5T/2014 so cùng kỳ(%)

Tổng kim ngạch

      153.649.002

      895.596.162

-15,80

+10,58

Điện thoại các loại và linh kiện

        42.808.746

      359.205.039

-37,31

+26,93

Giày dép các loại

        20.698.742

        84.473.737

-24,91

+4,50

Hàng dệt may

        16.972.138

        65.759.489

-17,25

+10,78

Hàng thuỷ sản

        14.078.148

        55.545.900

+15,02

+32,22

Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện

          5.727.284

        49.176.040

-25,97

-50,35

Cà phê

          8.445.956

        49.068.321

-7,86

+27,35

Gỗ và sản phẩm gỗ

          7.046.932

        44.223.015

+98,00

+18,83

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

          6.515.535

        27.254.570

+8,84

+16,89

Sản phẩm từ chất dẻo

          3.234.368

        19.115.673

+15,32

+46,95

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

          4.311.106

        18.401.891

+25,41

+9,76

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

          2.348.961

        14.794.808

-21,52

-15,62

Hạt điều

          2.297.284

          9.687.414

+80,68

+114,59

Hạt tiêu

          2.020.869

          9.229.909

+46,53

+97,23

Phương tiện vận tải và phụ tùng

             932.746

          8.005.146

-40,93

-61,01

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

          1.476.806

          7.144.525

+50,60

+57,17

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

             764.682

          4.363.808

*

*

Hàng rau quả

             852.931

          4.281.713

+21,78

+49,55

Nguyên liệu dệt may, da giày

             736.229

          4.097.600

*

*

sản phẩm từ sắt thép

             669.143

          4.068.834

-15,16

+15,10

Cao su

             811.899

          3.743.914

-33,04

+3,81

Sản phẩm gốm sứ

             950.397

          3.390.538

+7,70

+5,04

Sản phẩm mây tre, cói và thảm

             503.353

          2.732.748

-14,28

-16,85

Sản phẩm từ cao su

             456.269

          1.893.715

*

*

Gạo

             130.800

          1.172.848

+178,10

+69,01

Dây điện và dây cáp điện

             205.721

             768.889

+14,01

*

Thủy Chung

Nguồn: Vinanet

Nguồn: Vinanet