Theo thống kê của Tổng Cục Hải quan, tháng 5 xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện của cả nước đạt 289,79 triệu USD (tăng 13% so với tháng trước đó và tăng 6,65% so với tháng 5/2010); đưa kim ngạch cả 5 tháng lên 1,37 tỷ USD, chiếm 3,98% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước, tăng 12,42% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trung Quốc là nhà tiêu thu lớn nhất nhóm sản phẩm này của Việt Nam, 5 tháng đầu năm xuất sang Trung Quốc đạt 212,56 triệu USD, chiếm 15,48% trong tổng kim ngạch, tăng 23,45% so cùng kỳ.
Thị trường tiêu thụ lớn thứ 2 là Hoa Kỳ, đạt 190,38 triệu USD trong 5 tháng, chiếm 13,86% tổng kim ngạch, giảm 5,56% so cùng kỳ.
Đứng thứ 3 là thị trường Nhật Bản chiếm 10,53% tổng kim ngạch, đạt 144,55 triệu USD, giảm 7,79% so cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu nhóm sản phẩm này sang đa số các thị trường trong 5 tháng đầu năm đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó xuất khẩu sang tuy chỉ đạt 4,72 triệu USD, nhưng tăng trưởng mạnh nhất tới 152,2%; sau đó là xuất sang Đài Loan tăng 101%, đạt 8,93 triệu USD; tiếp đến Mexico (tăng 94,8%, đạt 24,14 triệu USD); Hàn Quốc (tăng 70,3%, đạt 39,44 triệu USD); U.A.E (tăng 68,74%, đạt 41,29 triệu USD)… Ngược lại, xuất khẩu sang Phần Lan sụt giảm rất mạnh tới 75,22% so với cùng kỳ, chỉ đạt 2,2 triệu USD. Ngoài ra, còn một số thị trường bị sụt giảm kim ngạch với mức giảm từ 6-27% so cùng kỳ.
Kim ngạch xuất khẩu máy tính điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 5/2011
|
5T/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011
|
% tăng giảm KN T5/2011 so với T5/2010
|
% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010
|
Tổng cộng
|
289.789.943
|
1.373.180.341
|
+13,02
|
+6,65
|
+12,42
|
Trung quốc
|
53.484.978
|
212.562.767
|
+68,42
|
+4,31
|
+23,45
|
Hoa Kỳ
|
41.180.192
|
190.379.760
|
+16,34
|
-3,88
|
-5,56
|
Nhật Bản
|
28.649.782
|
144.548.586
|
+19,62
|
+2,65
|
-7,79
|
Hồng Kông
|
23.457.827
|
118.436.759
|
-2,03
|
+45,17
|
+62,37
|
Hà Lan
|
19.706.369
|
106.294.052
|
+23,61
|
+6,99
|
+22,23
|
Singapore
|
17.494.548
|
93.003.588
|
-15,87
|
-2,07
|
+9,64
|
Thái Lan
|
12.403.968
|
61.108.099
|
-0,11
|
-16,13
|
-25,30
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
8.480.719
|
41.291.689
|
+14,53
|
+114,24
|
+68,74
|
Hàn Quốc
|
7.257.609
|
39.438.293
|
-15,85
|
+31,18
|
+70,34
|
Ấn Độ
|
4.337.287
|
27.330.089
|
-7,39
|
-39,74
|
+8,66
|
Braxin
|
5.623.803
|
26.759.671
|
-9,58
|
+1,10
|
+28,24
|
Mexico
|
3.425.270
|
24.136.059
|
-50,48
|
-10,33
|
+94,79
|
Malaysia
|
5.817.395
|
22.435.272
|
+34,67
|
-13,20
|
-6,92
|
Philippines
|
5.088.718
|
21.826.177
|
+19,62
|
+35,41
|
-26,81
|
Australia
|
3.996.874
|
18.834.025
|
-0,38
|
+16,73
|
+24,87
|
Anh
|
2.419.816
|
16.037.324
|
-13,46
|
+3,49
|
+48,62
|
Đức
|
3.413.637
|
15.870.791
|
-1,67
|
+55,83
|
+37,79
|
Ba Lan
|
4.096.484
|
14.813.374
|
+5,11
|
+15,44
|
+5,92
|
Pháp
|
2.851.695
|
14.708.864
|
-4,38
|
-6,06
|
+15,56
|
Italia
|
3.307.199
|
13.875.463
|
+0,29
|
+44,44
|
+20,92
|
Tây Ban Nha
|
2.775.502
|
12.588.110
|
+31,43
|
+52,31
|
+31,61
|
Canada
|
2.257.828
|
11.492.530
|
-38,27
|
-24,21
|
-19,71
|
Đài Loan
|
2.221.833
|
8.934.679
|
+25,29
|
+144,67
|
+101,12
|
Thuỵ Điển
|
1.459.862
|
6.014.899
|
+24,26
|
+36,86
|
+13,97
|
Hungari
|
742.117
|
4.715.697
|
-27,82
|
+110,48
|
+152,16
|
Indonesia
|
1.322.014
|
4.653.448
|
+71,19
|
+63,24
|
+30,62
|
Nam Phi
|
1.088.627
|
3.805.383
|
+105,53
|
+161,70
|
+13,54
|
Thuỵ Sĩ
|
723.536
|
3.526.131
|
-5,13
|
+13,23
|
-18,60
|
Bỉ
|
724.899
|
3.172.253
|
+34,49
|
+19,29
|
+17,43
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1.510.146
|
2.942.930
|
+561,02
|
+670,92
|
+64,55
|
Phần Lan
|
1.409.666
|
2.212.725
|
+301,77
|
-25,73
|
-75,22
|
(Vinanet-ThuyChung)