(Vinanet) Theo số liệu thống kê, trong tháng 10/2013, cả nước xuất khẩu 25.108 tấn hạt điều với trị giá là 151,74 triệu USD, tăng 7,3% về lượng và 5,44% về trị giá so với tháng trước.

Tính chung 10 tháng/2013, xuất khẩu hạt điều đạt 214.283 tấn, tăng 16,7% và trị giá đạt 1,35 tỷ USD, tăng 9,47% so với cùng kỳ năm trước.

Giá xuất khẩu trung bình hạt điều vẫn tiếp tục giảm trong năm 2013. Giá xuất khẩu trung bình 10 tháng đầu năm đạt 6.300,2 USD/tấn, tăng 39,7 USD/tấn (khoảng 0,63%) so với mức giá trung bình cùng kỳ năm 2012 (6.260,3 USD/tấn).

Hoa Kỳ và Trung Quốc là hai đối tác chính nhập khẩu hạt điều từ Việt Nam với lượng nhập khẩu trong 10 tháng qua lần lượt là 66.835 tấn, tăng 31,3% và 40.505 tấn, tăng 11,9%. Như vậy, tổng lượng hạt điều Việt Nam xuất khẩu vào 2 thị trường này chiếm tới 50,1% lượng điều xuất khẩu của cả nước trong thời gian này.

Hoa Kỳ đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu với 447,6 triệu USD, chiếm 33,15%, tăng 29,99% so với cùng kỳ; Đứng thứ 2 là thị trường Trung Quốc 232,01 triệu USD, chiếm 17,19%, tăng 1,69%; tiếp đến Hà Lan 133,65 triệu USD, chiếm 9,9%, giảm 8,35% so cùng kỳ.

Xuất khẩu hạt điều sang các thị trường 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD

 
 
Thị trường
 
T10/2013
 
10T/2013
T10/2013 so với T9/2013(%)
10T/2013 so với cùng kỳ(%)
Tổng cộng
151.736.953
1.350.024.028
+5,44
+9,47
Hoa Kỳ
40.509.348
447.598.557
-1,83
+29,99
Trung quốc
27.966.136
232.010.069
-2,93
+1,69
Hà Lan
12.015.046
133.648.750
+4,70
-8,35
Australia
11.202.333
83.864.382
-1,98
-6,14
Canada
8.295.921
53.097.484
+119,13
+36,00
Nga
6.741.946
51.194.517
+4,13
+12,04
Anh
4.953.334
43.012.491
+4,75
-2,49
Thái Lan
3.947.591
33.483.388
-0,93
+6,76
Đức
2.789.547
26.309.386
+61,25
+2,33
Ấn Độ
785.862
21.996.749
-53,67
+49,50
Israel
3.037.071
18.395.275
+57,67
-14,29
Đài Loan
2.683.076
14.436.969
+18,75
+9,43
Italia
1.539.153
13.658.554
+21,94
-24,88
New Zealand
1.564.460
12.154.748
+2,21
-1,29
Hồng Kông
1.722.653
10.657.136
+32,01
+29,81
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
2.266.303
10.657.014
+94,51
-27,22
Pháp
587.176
9.419.583
-56,52
+17,08
Tây Ban Nha
1.806.861
9.015.523
-4,55
-4,97
Nhật Bản
839.089
7.719.456
+10,21
+2,84
Ucraina
948.548
7.292.378
-9,23
+69,38
Nam Phi
1.433.351
6.775.805
+128,62
-4,37
Singapore
824.558
5.989.250
+77,31
+70,28
Philippines
452.546
4.619.085
-12,10
-21,94
Nauy
429.450
4.493.616
-2,60
-0,13
Bỉ
338.450
4.434.459
+190,39
+46,97
Hy Lạp
466.364
1.949.231
*
+488,89
Pakistan
798.453
1.934.698
+40,65
-13,77
Malaysia
0
408.658
*
-62,66

(Số liệu của Tổng cục Hải quan)

Nguồn: Vinanet