Theo số liệu thống kê, 6 tháng đầu năm 2011 xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện của cả nước ra các thị trường trên thế giới đạt 1,69 tỷ USD, chiếm 3,93% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 10,06% so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó, kim ngạch của riêng tháng 6 đạt 318,82 triệu USD (tăng 10,02% so với tháng trước đó và tăng 3,08% so với cùng tháng năm ngoái).

6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu nhóm hàng này của Việt Nam mở rộng được thêm 6 thị trường mới là: Slovakia 29,57 triệu USD; Nga 12,98 triệu USD; Bồ Đào Nha 8,42 triệu USD; Panama 5,42 triệu USD; Rumani 3,28 triệu USD; Nigeria 3,1 triệu USD.

Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm, vẫn là các thị trường truyền thống: Trung Quốc 267,1 triệu USD, chiếm 15,79%; Hoa Kỳ 239,41 triệu USD, chiếm 14,15%; Nhật Bản 176,1 triệu USD, chiếm 10,41%; Hồng Kông 144,47 triệu USD, chiếm 8,54%.

Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ, phần lớn các thị trường đều tăng trưởng dương; trong đó kim ngạch tăng mạnh nhất là xuất khẩu sang Hungari tăng 119,43%, đạt 5,12 triệu USD; tiếp đến Đài Loan tăng 110,74%, đạt 11,78 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 94,85%, đạt 4,67 triệu USD; Mexico tăng 81,55%, đạt 30,45 triệu USD… sau cùng là Malaysia chỉ tăng 1,02%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu sang Phần Lan sụt giảm mạnh nhất tới 74,17%, chỉ đạt 2,71 triệu USD; và một số thị trường cũng bị sụt giảm kim ngạch với cùng kỳ nhưng mức giảm không lớn từ 7-22%.  

Thị trường xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 6 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

 

Tháng 6/2011

 

6Tháng

/2011

 

% tăng giảm KN T6/2011 so với T5/2011

% tăng giảm KN T6/2011 so với T6/2010

% tăng giảm KN 6T/2011 so với 6T/2010

Tổng cộng

318.820.710

1.691.938.810

+10,02

+3,08

+10,06

Trung quốc

54.412.742

267.099.837

+1,73

-14,61

+10,23

Hoa Kỳ

49.024.291

239.408.037

+19,05

-19,26

-8,85

Nhật Bản

31.336.384

176.102.753

+9,38

-3,70

-6,92

Hồng Kông

25.944.271

144.473.501

+10,60

+46,56

+59,27

Hà Lan

17.812.890

124.106.942

-9,61

-14,64

+15,10

Singapore

22.429.869

115.865.155

+28,21

-1,39

+7,71

Thái Lan

14.446.135

75.785.200

+16,46

-9,71

-22,46

Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

6.350.609

47.642.298

-25,12

-8,96

+51,51

Hàn Quốc

6.907.895

46.362.767

-4,82

+14,13

+58,74

Braxin

10.407.275

37.166.946

+85,06

+190,38

+52,00

Ấn Độ

6.531.848

33.854.721

+50,60

+13,25

+9,49

Mexico

6.315.679

30.451.738

+84,38

+44,60

+81,55

Slovakia

3.027.197

29.567.374

*

*

*

Malaysia

7.116.587

29.566.238

+22,33

+37,79

+1,02

Philippines

3.895.578

25.844.419

-23,45

+35,86

-20,93

Australia

3.876.370

22.718.741

-3,01

+35,84

+26,67

Đức

4.606.832

20.477.623

+34,95

+27,10

+35,52

Anh

2.627.160

18.664.484

+8,57

-4,58

-18,58

Pháp

3.874.431

18.583.294

+35,86

+28,56

+18,05

Ba Lan

3.272.141

18.085.515

-20,12

-5,02

+3,76

Italia

2.541.030

16.416.493

-23,17

+96,93

+28,61

Canada

3.942.643

15.435.173

+74,62

+43,67

-9,52

Tây Ban Nha

1.659.215

14.247.325

-40,22

-5,47

+25,86

Nga

1.300.777

12.978.109

*

*

*

Đài Loan

2.840.545

11.775.224

+27,85

+150,62

+110,74

Bồ Đào Nha

1.931.472

8.416.099

*

*

*

Thuỵ Điển

1.990.729

8.005.628

+36,36

+87,88

+26,33

Indonesia

1.613.912

6.290.451

+22,08

+85,63

+42,16

Panama

1.442.111

5.423.630

*

*

*

Hungari

403.755

5.119.452

-45,59

-12,78

+119,43

Nam Phi

914.688

4.720.072

-15,98

+157,57

+27,33

Thổ Nhĩ Kỳ

1.729.148

4.672.078

+14,50

+183,77

+94,85

Thuỵ Sĩ

588.593

4.114.724

-18,65

-25,07

-19,59

Bỉ

660.955

3.573.096

-8,82

+74,03

+15,97

Rumani

138.387

3.277.946

*

*

*

Nigeria

440.617

3.102.743

*

*

*

Phần Lan

498.499

2.711.225

-64,64

-68,13

-74,17

(Vinanet-TC)

 

Nguồn: Vinanet