Sản phẩm máy tính điện tử và linh kiện của Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài trong tháng 1/2011 thu về 289,34 triệu USD, chiếm 4,08% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoả cả nước, tăng 25,8% so với cùng kỳ năm 2010 và đạt 6,7% kế hoạch năm.
Trong số 31 thị trường xuất khẩu nhóm sản phẩm này của tháng 1/2011, có 7 thị trường đạt kim ngạch trên 10 triệu USD; dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Trung Quốc đạt 43,34 triệu USD, chiếm 14,98% tổng kim ngạch; xếp thứ 2 là thị trường Hoa Kỳ 38,57 triệu USD, chiếm 13,33%; tiếp đến Nhật Bản 34,06 triệu USD, chiếm 11,77%; Hà Lan 28,88 triệu USD, chiếm 9,98%; Hồng Kông 24,24 triệu USD; Singapore 16,54 triệu USD; Thái Lan 10,13 triệu USD. 
Xét về mức tăng trưởng kim ngạch của nhóm hàng này trong tháng 1/2011 so với cùng kỳ năm ngoái, có 18/31 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch, còn lại 13/31 thị trường tăng trưởng âm về kim ngạch; trong đó kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh trên 100% so với cùng kỳ ở các thị trường như: Mexico tăng 200,98%, đạt 5 triệu USD; Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất tăng 157,31%, đạt 9,54 triệu USD; Hàn Quốc tăng 126,42%, đạt 7,66 triệu USD; Trung quốc tăng 121,26%, đạt 43,34 triệu USD; Hungari tăng 110,74%, đạt 1,19 triệu USD. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này lại bị sụt giảm mạnh so với cùng kỳ ở một vài thị trường sau: Phần Lan giảm 73,25%, đạt 0,34 triệu USD; Thái Lan giảm 50,12%, đạt 10,13triệu USD; Philippines giảm 46,41%, đạt 4,41 triệu USD; Nam Phi giảm 35,71%, đạt 0,45 triệu USD.
 Kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện tháng 1/2011
ĐVT: USD
 
Thị trường 
 
T1/2011
 
T1/2010
% tăng, giảm KN T1/2011 so với T1/2010
Tổng cộng
289.337.526
229.998.125
+25,80
Trung quốc
43.338.018
19.587.045
+121,26
Hoa Kỳ
38.572.371
39.727.508
-2,91
Nhật Bản
34.059.243
35.063.605
-2,86
Hà Lan
28.879.269
18.162.623
+59,00
Hồng Kông
24.239.189
12.855.509
+88,55
Singapore
16.537.687
18.488.939
-10,55
Thái Lan
10.133.048
20.314.943
-50,12
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
9.536.662
3.706.359
+157,31
Ấn Độ
7895652
4458686
+77,08
Hàn Quốc
7656371
3381537
+126,42
Braxin
5082981
2755673
+84,46
Mexico
5002295
1661975
+200,98
Philippines
4410491
8230285
-46,41
Anh
4183945
4547973
-8,00
Malaysia
3757130
3254349
+15,45
Australia
3619226
2235829
+61,87
Đức
3598008
2316805
+55,30
Pháp
3375042
2476880
+36,26
Ba Lan
3254600
1675513
+94,24
Tây Ban Nha
3224251
2259689
+42,69
Italia
2281913
2725267
-16,27
Canada
1925170
2399423
-19,77
Đài Loan
1453032
803557
+80,83
Thuỵ Điển
1223368
778552
+57,13
Hungari
1194048
566588
+110,74
Thuỵ Sĩ
827200
1034951
-20,07
Indonesia
738817
768883
-3,91
Bỉ
584228
582001
+0,38
Nam Phi
451054
701564
-35,71
Phần Lan
341631
1277002
-73,25
Thổ Nhĩ Kỳ
320743
432623
-25,86

(Vinanet)

 

Nguồn: Vinanet