Mặt hàng phân bón của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang các nước Châu Á, tuy nhiên so với Quí I/2014, tốc độ xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đều giảm ở hầu hết các thị trường.
(VINANET) – Kết thúc Quí I/2015, xuất khẩu phân bón của cả nước giảm cả lượng và trị giá, giảm 37,95% về lượng và giảm 36,98% về trị giá so với Quí I/2014, tương đương với 164,6 nghìn tấn, trị giá 59,4 triệu USD. Tính riêng tháng 3/2015, đã xuất khẩu 77,9 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 26,5 triệu USD, tăng 187,1% về lượng và tăng 165,5% về trị giá so với tháng 2/2015.
Mặt hàng phân bón của Việt Nam chủ yếu xuất khẩu sang các nước Châu Á, tuy nhiên so với Quí I/2014, tốc độ xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam đều giảm ở hầu hết các thị trường, trong đó xuất khẩu sang thị trường Đài Loan giảm mạnh nhất, giảm 72,77% về lượng và giảm 82,57% về trị giá so với Quý I/2014.
Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu nhiều phân bón từ Việt Nam trong Quý đầu tiên của năm, chiếm 21,7% thị phần, với 35,8 nghìn tấn, trị giá 12,2 triệu USD, giảm 25,18% về lượng và giảm 12,88% về trị giá so với Quý I/2014.
Thị trường xuất khẩu chủ lực lớn thứ hai sau Hàn Quốc là Campuchia với 20,1% thị phần, tương đương với 33,2 nghìn tấn, trị giá 12,8 triệu USD, giảm 57,04% về lượng và giảm 56,89% về trị giá.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ về thị trường xuất khẩu phân bón Quí I/2015
Thị trường
|
Quí I/2015
|
Quí I/2014
|
+/- (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
164.647
|
59.481.425
|
265.350
|
94.383.655
|
-37,95
|
-36,98
|
Cămpuchia
|
33.214
|
12.805.841
|
77.310
|
29.706.375
|
-57,04
|
-56,89
|
Đài Loan
|
729
|
167.256
|
2.677
|
959.734
|
-72,77
|
-82,57
|
Hàn Quốc
|
35.847
|
12.200.888
|
47.914
|
14.004.246
|
-25,18
|
-12,88
|
Lào
|
4.147
|
1.898.357
|
6.695
|
3.013.379
|
-38,06
|
-37,00
|
Malaixia
|
20.547
|
6.985.503
|
27.688
|
8.867.987
|
-25,79
|
-21,23
|
Nhật Bản
|
2.045
|
608.375
|
2.727
|
836.285
|
-25,01
|
-27,25
|
Philipin
|
19.526
|
6.728.614
|
34.700
|
12.440.550
|
-43,73
|
-45,91
|
Thái Lan
|
8.360
|
2.603.800
|
14.138
|
5.402.456
|
-40,87
|
-51,80
|