Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/7/2023
Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/7/2023 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Theo đó, tại kho An Giang, giá lúa IR504 đang được thương lái thu mua ở mức 6.700 – 6.900 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 ở mức 6.900 – 7.100 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 6.400 - 6.600 đồng/kg; lúa OM 18 giá 6.600 - 6.800 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 6.600 - 6.800 đồng/kg; lúa Nhật cũng ổn định ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; lúa Nàng Nhen (khô) ở mức 13.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp Long An (tươi) ở mức 6.300 – 6.600 đồng/kg; nếp An Giang (tươi) 6.000 – 6.300 đồng/kg; nếp AG (khô) ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; nếp Long An (khô) có giá 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm điều chỉnh tăng 50 – 100 đồng/kg. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 ở mức 10.200 – 10.300 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg. Gạo thành phẩm ở mức 11.700 – 11.800 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 dao động 9.800 – 9.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg. Trong khi đó giá cám khô ở mức 7.350 đồng/kg.
Theo các thương lái, hiện nay lượng gạo về ít hơn hôm qua, giao dịch gạo chợ trầm lắng. Giá lúa có xu hướng tăng. Nhu cầu mua nhiều cho lúa cắt xa ngày.
Trong tuần qua, giá lúa gạo trong nước điều chỉnh tăng. Giao dịch gạo nội địa sôi động. Giá lúa hầu hết ghi nhận xu hướng tăng so với tuần trước.
Tại các chợ lẻ, giá gạo thường ở mức 11.500 - 12.500 đồng/kg; nếp ruột vẫn ổn định ở mức 14.000 - 16.000 đồng/kg. Gạo Nàng Nhen có giá 22.000 đồng/kg. Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 - 19.000 đồng/kg; Gạo thơm Jasmine giá 15.000 - 16.000 đồng/kg.
Gạo Hương Lài giá 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng giá 14.500 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa giá 18.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường dao động 14.000 - 15.000 đồng/kg.
Gạo Sóc Thái giá ổn định 18.000; Gạo thơm Đài Loan có giá là 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg và cám duy trì mức 8.500 - 9.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu chững lại sau phiên điều chỉnh tăng. Cụ thể, gạo 5% tấm giao dịch ở mức 533 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 513 USD/tấn.
Giá heo hơi hôm nay ngày 24/7/2023: Đi ngang ngày đầu tuần
Giá heo hơi hôm nay ngày 24/7/2023 đi ngang trên diện rộng và ghi nhận mức thấp nhất 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay ngày 24/7/2023
Tại khu vực miền Bắc, giá heo hơi hôm nay ngày 24/7/2023 đi ngang trên diện rộng và dao động trong khoảng 62.000 - 64.000 đồng/kg.
Theo đó, mức giá thấp nhất khu vực 62.000 đồng/kg được ghi nhận tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Tuyên Quang.
Ở chiều ngược lại, mức giá cao nhất khu vực 64.000 đồng/kg được ghi nhận tại Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Hà Nội.
Các địa phương khác trong khu vực ghi nhận mức giá heo hơi 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi mới nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên
Tại khu vực này, giá heo hơi hôm nay lặng sóng và dao động trong khoảng 59.000 - 62.000 đồng/kg.
Theo đó, mức giá thấp nhất khu vực 59.000 đồng/kg được ghi nhận tại Đắk Lắk, Bình Thuận.
Ở chiều ngược lại, mức giá cao nhất khu vực 62.000 đồng/kg được ghi nhận tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Các địa phương khác trong khu vực, giá heo hơi hôm nay dao động quanh mức 60.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 24/7/2023
Tại khu vực phía Nam, giá heo hơi hôm nay không ghi nhận sự biến động và dao động trong khoảng 59.000 - 62.000 đồng/kg.
Theo đó, mức giá thấp nhất khu vực 59.000 đồng/kg được ghi nhận tại hàng loạt các địa phương như Bình Phước, Bình Dương, An Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Bến Tre.
Ở chiều ngược lại, mức giá cao nhất khu vực 62.000 đồng/kg được ghi nhận tại hàng loạt các địa phương như Đồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng.
Các địa phương khác trong khu vực, giá heo hơi hôm nay dao động quanh mức 60.000 – 61.000 đồng/kg.
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng thức ăn chăn nuôi gia súc và nguyên liệu về Việt Nam tháng 6/2023 tăng 2,7% so với tháng 5/2023 nhưng giảm 29,6% so với tháng 6/2022, đạt 405,63 triệu USD. Tính chung trong 6 tháng năm 2023 nhập khẩu nhóm hàng này đạt trên 2,34 tỷ USD, giảm 10,7% so với 6 tháng năm 2022.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu nhiều nhất từ thị trường Achentina, chiếm 25,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt gần 592,82 triệu USD, giảm 20,9% so với 6 tháng năm 2022; trong đó riêng tháng 6/2023 đạt 113,86 triệu USD, tăng mạnh 37,5% so với tháng 5/2023 nhưng giảm 43% so với tháng 6/2022.
Giá thép hôm nay ngày 24/7/2023: Thép thanh vằn D10 CB300 giảm giá
Giá thép hôm nay ngày 24/7/2023 ghi nhận thép thanh vằn D10 CB300 trong nước giảm giá. Giá thép Hòa Phát, thép Việt Ý, thép Việt Nhật... đồng loạt giảm.
Sau 15 phiên giảm, giá thép hôm nay cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giảm 100 đồng xuống còn 14.140 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, với thép cuộn CB240 có giá 13.740 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 13.890 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép Việt Đức không có biến động, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.090 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg.
Thép Việt Sing đồng loạt hạ giá bán, với thép cuộn CB240 giảm 200 đồng, xuống mức 13.600 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 sau khi giảm 110 đồng, hiện còn 13.800 đồng/kg.
Thép VAS lần lượt giảm 300 đồng và 200 đồng, tương ứng với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng có giá 13.700 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.800 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.840 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng từ mức giá 14.090 đồng/kg xuống còn 13.990 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 14.340 đồng/kg.
Thép VAS đồng loạt giảm, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.650 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.600 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.690 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, hiện có giá 14.090 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.700 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 13.700 đồng/kg.
Thép Pomina không thay đổi, dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.890 đồng/kg.

Nguồn: VITIC/Baocongthuong