Giá nhôm được giao dịch trên sàn London ngày 9/3/2022 đã tăng tới 5,2% do mâu thuẫn chính trị gia tăng ở Đông Âu và các lệnh trừng phạt đối với Nga đã làm gián đoạn nguồn cung toàn cầu. Giá nhôm giao sau 3 tháng tăng 2,3% lên mức 3.577,5 USD/tấn.

Nga là quốc gia sản xuất khoảng 6% nhôm trên thế giới và cung cấp gần 10% nhu cầu nikel, cũng là nhà sản xuất khí tự nhiên chính được sử dụng để sản xuất điện cung cấp năng lượng sản xuất nhôm.
Giá nickel tăng hơn gấp đôi, buộc Sở giao dịch London phải tạm ngừng giao dịch kim loại - được sử dụng sản xuất thép không gỉ và ắc quy xe điện, trong khi nhôm giảm từ mức cao kỷ lục.
Giá nickel giao sau 3 tháng trên sàn London tăng 66% lên 80.000 USD/tấn, trong phiên giao dịch liền kề trước đó giá nhôm đạt mức cao kỷ lục 101.365 USD/tấn.
Nga cung cấp cho thế giới khoảng 10% nhu cầu nickel và cũng sản xuất khoảng 6% nhôm thế giới.
Trên sàn giao dịch London giá đồng tăng 0,8% lên 10.291 USD/tấn, giá chì tăng 1,6% lên 2.536,5 USD/tấn, giá kẽm tăng 1,2% lên 4.186 USD/tấn và giá thiếc giảm 1,3% xuống 48.000 USD/tấn.
Hợp đồng đồng giao tháng 4/2022 được giao dịch trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 0,8% xuống 72.920 CNY (tương đương 11.545,46 USD)/tấn.
Giá nhôm đươạc giao dịch trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 4,6% xuống 22.020 CNY/tấn, giá kẽm giảm 2,4% xuống 26.400 CNY/tấn, giá chì giảm 1,8% xuống 15.435 CNY/tấn và giá thiếc tăng 2,7% lên 365.200 CNY/tấn. Giá nickel tăng 17% lên mức kỷ lục 267.700 CNY/tấn.
Dự trữ nhôm tại các kho London ở mức 79.350 tấn, dao động gần mức thấp nhất kể từ năm 2007.
Dự trữ nhôm tại các kho Thượng Hải đã tăng lên 345.207 tấn, mức cao nhất kể từ tháng 5/2021.
Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải của Trung Quốc cho biết, họ sẽ thực hiện thêm các biện pháp để giải quyết các vấn đề thị trường trong bối cảnh biến động giá nikel trên toàn cầu.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 9/3

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

Giá thép

Giao tháng 5/2022

4.975

-6

Giá đồng

Giao tháng 4/2022

72.890

-630

Giá kẽm

Giao tháng 4/2022

26.535

-490

Giá nikel

Giao tháng 4/2022

267.700

+38.890

Giá bạc

Giao tháng 6/2022

5.339

+186

Nguồn: VINANET/VITIC/Reuters