Giá dầu thô Brent giao tháng 12/2020 giảm 41 US cent xuống 42,44 USD/thùng. Giá dầu thô Mỹ (WTI) giao tháng 11/2020 giảm 42 US cent
xuống 40,18 USD/thùng, .
Cả hai loại dầu này tăng hơn 9% trong tuần trước- mức tăng hàng tuần lớn nhất đối với dầu Brent kể từ tháng 6/2020. Tuy nhiên, cả hai loại dầu đều giảm vào thứ 6 (9/10), sau khi các công ty dầu mỏ của Na Uy chấm dứt cuộc đình công cắt giảm gần 25% sản lượng dầu khí của nước này.
Bão Delta - cơn bão tác động mạnh nhất đến hoạt động khai thác năng lượng tại Vịnh Mexico trong 15 năm trở lại đây, đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới vào ngày 11/10. Bão Delta suy yếu và các công nhân đã trở lại các cơ sở sản xuất dầu vào ngày 11/10. Tatal SA cũng đã khởi động lại nhà máy lọc dầu ở Port Arthur, Texas với công suất 225.500 thùng/ngày
Dữ liệu từ Baker Hughes cho biết, giá dầu ở mức khoảng 40 USD/thùng trong vài tháng qua đã khuyến khích các công ty năng lượng Mỹ bổ sung thêm các giàn khoan dầu và khí đốt tự nhiên trong tuần thứ tư liên tiếp trong tuần trước.
Giá khí tự nhiên tăng cao nhất kể từ tháng 11/2019
Giá khí tự nhiên tại Mỹ tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 11/2019 vào thứ sáu (9/10) khi sản lượng giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm, sau khi các công ty khai thác tại Bờ biển vùng Vịnh đóng cửa trước cơn bão Delta và dự báo thời tiết lạnh hơn, nhu cầu cao hơn vào giữa tháng 10 tới.
Giá tăng diễn ra bất chấp sự sụt giảm lượng khí đến các nhà máy xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) khi các nhà khai thác đóng cửa hoặc giảm các cơ sở khai thác ở Louisiana trước khi Delta đổ bộ.
Giá khí tự nhiên kỳ hạn tháng 11/2020 tăng 11,4 US cent tương đương 4,3% lên 2,741 USD/mmBtu - mức cao nhất kể từ ngày  kể từ ngày 8/11/2019.
Trong 2 tuần qua, giá khí tự nhiên tăng tổng cộng 9%.

Bảng giá năng lượng thế giới sáng 12/10/2020:

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước (%)

Thay đổi so với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

40,0200

0,58

-1,43

-27,12

Dầu Brent

USD/thùng

42,3100

0,54

-1,26

-30,14

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

2,9160

0,154

5,58

27,98

Xăng

USD/gallon

1,1890

0,0133

-1,11

-26,29

Dầu đốt

USD/gallon

1,1761

0,0131

-1,10

-38,59

Than đá

USD/tấn

58,50

0.90

-1,52

-14,05

 

Nguồn: VITIC