Giá dầu thô Mỹ (WTI) giảm 40 US cent tương đương 1% xuống 38,75 USD/thùng, trong khi dầu Brent giảm 41 US cent tương đương 1% xuống 40,82 USD/thùng. Cả hai loại dầu đã tăng 4% vào thứ tư (4/11).
Nhà phân tích hàng hóa Vivek Dhar của Commonwealth Bank cho biết: "Sự biến động giá dầu sẽ vẫn còn do tính nhạy cảm đối với đồng USD. Và đồng USD sẽ còn biến động trong ít nhất vài ngày tới khi cuộc bầu cử tại Mỹ vẫn đang tiến hành".
Giá dầu thường giảm khi đồng USD tăng do giá dầu thô tính bằng đông USD trở nên đắt hơn đối với người mua.
Đảng Dân chủ Joe Biden ngày thứ tư (4/11) cho biết, ông đang hướng tới chiến thắng trước Tổng thống Donald Trump sau khi tuyên bố chủ quyền ở các bang quan trọng ở miền Trung Tây là Wisconsin và Michigan.
Giá dầu tăng vào thứ tư (4/11) do gia tăng kỳ vọng Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ và các đồng minh của tổ chức này, gọi là OPEC +, sẽ ngừng tăng sản lượng dầu từ tháng 1/2021 trong bổi cảnh làn sóng COVID-19 thứ hai gia tăng.
Thị trường được hỗ trợ bởi tồn trữ dầu thô của Mỹ trong tuần trước giảm mạnh so với dự kiến, do cơn bão zeta khiến sản lượng sụt giảm tại khu vực vùng Vịnh Mexico.
Giá khí tự nhiên giảm
Giá khí tự nhiên tại Mỹ giảm vào thứ tư (4/11), do dự báo thời tiết ôn hòa hơn và nhu cầu sưởi ấm thấp hơn vào giữa tháng 11 và sản lượng tăng, làm lu mờ lượng xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG)  tăng kỷ lục. 
Giá khí tự nhiên giao tháng 12/2020 giảm 1,3 US cent xuống 3,046 USD/mmBTu. Tính đến nay,  giá khí tự nhiên đã giảm khoảng 9% kể từ  mức cao nhất trong 21 tháng là 3,396 USD/mmBTU trong ngày 30/10.
Refinitiv dự báo nhu cầu bao gồm cả xuất khẩu sẽ giảm từ mức trung bình 96,7 tỷ feet khối (bcfd) trong tuần này xuống 93,2 bcfd trong tuần tới. Con số này thấp hơn dự báo của Refinitiv trong ngày thứ ba (3/11).

Bảng giá năng lượng thế giới ngày 5/11/2020

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước (%)

Thay đổi so với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

38,6300

0,51

-1,30 %

-36,95

Dầu Brent

USD/thùng

40,6900

0,54

-1,31

-38,80

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

3,0720

0,026

0,85

42,95

Xăng

USD/gallon

1,0945

0,0136

-1,23

-36,34

Dầu đốt

USD/gallon

1,1583

0,0152

-1,30

-42,91

Than đá

USD/tấn

61,45

0,00

0,00

-11,81

Nguồn: VITIC