Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước trong tháng 4/2010 đạt 247,6 triệu USD, giảm 11,72% so với tháng 3/2010, tính chung 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 994,5 triệu , chiếm 5,04% kim ngạch của cả nước, tăng 31,05% so với cùng kỳ năm 2009.

Nhìn chung tháng 4/2010, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang các thị trường đều có kim ngạch giảm so với tháng trước đó, trong đó giảm mạnh nhất là thị trường Cămpuchia, giảm 83,33% đạt kim ngạch 22,7 nghìn USD; thứ hai là thị trường Ucraina, giảm 73%, đạt 41,1 nghìn USD; …

Thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ chủ yếu của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm vẫn là Hoa Kỳ, với kim ngạch trong tháng 4/2010 đạt 104,2 triệu USD, giảm 2,32% so với tháng 3/2010, tính chung 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 385,5 triệu USD, chiếm 38,76% kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của cả nước, tăng 34,70% so với cùng kỳ.

Đứng thứ hai sau thị trường Hoa Kỳ là Nhật Bản, với kim ngạch xuất khẩu trong tháng 4 đạt 31,4 triệu USD, giảm 4,28% so với tháng trước đó, tính chung 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 126,4 triệu USD, tăng 11,19% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tuy có vị trí địa lý thuận lợi, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của Việt Nam. Tháng 4/2010, Trung Quốc đã nhập 23,9 triệu USD, giảm 27,85% so với tháng trước đó. Tính chung 4 tháng năm 2010, nhập trên 90 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ từ Việt Nam, tăng 211,32% so với cùng kỳ năm 2009.

Đáng chú ý, thị trường Thái Lan có sự tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2009. 4 tháng đầu năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu 2,4 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Thái Lan, tăng 288,40% so với cùng kỳ.

Bên cạnh những thị trường có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2009, còn có những thị trường đạt kim ngạch giảm như: Hà Lan giảm 12,19% đạt 24,6 triệu USD; Tây Ban Nha giảm 6,68% đạt 10,2 triệu USD; Đan Mạch giảm 20,73% đạt 7,8 triệu USD; Phần Lan giảm 15,09% đạt 4,8 triệu USD; Hy Lạp giảm 25,47% đạt 3,9 triệu USD; Bồ Đào Nha giảm 27,69% đạt 1,2 triệu USD….

Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tháng 4 và 4 tháng năm 2010

Thị trường
 
 
 
 
Tháng 4/2010 (USD)
 
 
 
4 tháng/2010 (USD)
 
 
 
4 tháng/2009 (USD)
 
 
 
KN tăng giảm so với tháng 3 (%)
 
 
KN tăng giảm so với cùng kỳ năm 2009 (%)
Tổng kim ngạch
247.617.816
994.556.693
758.932.070
-11,72
+31,05
HoaKỳ
104.208.887
385.536.049
286.223.481
-2,32
+34,70
Nhật Bản
31.406.695
126.411.878
113.687.806
-4,28
+11,19
Trung Quốc
23.987.623
90.020.559
28.915.495
-27,85
+211,32
Anh
18.032.550
65.290.874
57.894.848
+4,82
+12,77
Hàn Quốc
10.436.875
36.621.686
25.819.002
-4,64
+41,84
Đức
8.485.792
46.126.680
35.655.523
-24,40
+29,37

Canada

6.128.264
23.790.044
11.978.551
-12,05
+98,61
Oxtrâylia
5.455.040
20.032.476
14.765.454
+15,65
+35,67
Pháp
5.216.598
30.119.753
25.696.775
-11,84
+17,21
HàLan
5.070.169
24.618.619
28.034.672
-22,62
-12,19
Bỉ
3.675.673
14.230.956
9.581.910
-11,28
+48,52
Đài Loan
3.039.924
13.368.530
9.220.032
-40,49
+44,99
Italia
2.933.976
16.107.859
14.987.007
-33,95
+7,48
hongkong
2.604.575
7.245.440
3.105.478
+28,13
+133,31
Thuỵ Điển
2.362.211
12.131.779
10.636.807
-30,02
+14,05
Tây Ban Nha
2.003.347
10.250.413
10.984.126
-30,61
-6,68
Malaixia
1.893.402
5.834.563
4.393.285
+28,05
+32,81
Đan Mạch
1.811.759
7.815.442
9.858.737
-32,21
-20,73
Thổ Nhĩ Kỳ
1.127.270
3.216.423
3.446.246
+84,00
-6,67
Ba Lan
1.039.692
5.545.674
5.073.922
-32,37
+9,30
ẤnĐộ
853.417
3.091.592
1.592.638
+33,36
+94,12
Áo
182.051
1.673.740
1.459.209
-52,17
+14,70
Phần Lan
783.438
4.841.272
5.701.336
-39,57
-15,09
Hy Lạp
720.738
3.923.129
5.263.561
-40,89
-25,47
Nauy
702.719
2.771.864
3.171.114
+18,12
-12,59
TháiLan
653.170
2.440.958
628.472
-48,32
+288,40
Xingapo
455.891
1.439.127
858.098
+37,97
+67,71
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
447.715
2.122.948
1.370.869
-24,84
+54,86

Nam Phi

358.431
964.314
448.211
+79,91
+115,15
Bồ Đào Nha
311.231
1.288.613
1.782.089
-18,07
-27,69
A rập Xêut
273.797
1.292.043
702.256
-6,96
+83,98
Thuỵ Sỹ
236.572
1.308.775
727.915
+48,26
+79,80
Mêhicô
139.812
339.329
2.813.958
+30,11
-87,94
Séc
130.600
829.956
957.170
-12,26
-13,29
Nga
97.608
629.951
730.561
-52,86
-13,77
Hungari
36.221
516.322
949.390
-46,59
-45,62
Ucraina
41.116
300.351
208.900
-73,00
+43,78
Cămpuchia
22.709
274.629
371.643
-83,33
-26,10

(Lan Hương)

Nguồn: Vinanet