Theo báo cáo thống kê, tháng 2/2010 cả nước nhập khẩu 53.563 tấn giấy các loại, trị giá 43,69 triệu USD, giảm 25,07% về lượng và giảm 29,7% về kim ngạch so với tháng 1/2010 và cũng giảm 10,34% so cùng kỳ tháng 2/2009. Tính chung cả 2 tháng đầu năm, nhập khẩu 122.713 tấn giấy, trị giá 105,84 triệu USD, tăng 28,97% về kim ngạch so cùng kỳ 2 tháng năm 2009.
Thái Lan, Indonesia, Singapore và Đài Loan là các thị trường cung cấp giấy lớn nhất cho Việt nam. Trong tháng 2, Indonesia giữ vị trí đầu tiên về kim ngạch với hơn 9,69 triệu USD, chiếm 22,18% tổng kim ngạch; tiếp theo là Thái Lan đạt 6,14 triệu USD, chiếm 14,05%; Singgapore 5,85 triệu USD, chiếm 13,38%; Đài Loan 5,55triệu USD, chiếm 12,7%.
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ các thị trường trong tháng 2/2010 đa số đều giảm so với cùng kỳ tháng 2/2009 và so với tháng 1/2010. Tuy nhiên, một số thị trường lại có kim ngạch tăng vọt, đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập khẩu giấy từ Pháp tháng 2/2010 mặc dù chỉ đạt 0,32 triệu USD, nhưng tăng mạnh 331,77% so cùng kỳ tháng 2/2009 và tăng 135,29% so tháng 1/2010.
Nhập khẩu giấy từ Hoa Kỳ tháng 2/2010 cũng tăng tới 258,42% so cùng kỳ và tăng 148,09% so tháng 1/2010, đạt mức 3,86 triệu USD. Tiếp theo là nhập khẩu từ Italia tăng 246,12% so cùng kỳ, Malaysia tăng 38,83%; Singapore tăng 36,1%; Nhật Bản tăng 3,92%.
So với tháng 1/2010 thì thị trường Áo có mức tăng mạnh nhất tới 933,66% và cũng tăng 232,5% so cùng kỳ tháng 2/2009, đạt 0,27triệu USD.
Tháng 2/2010 kim ngạch nhập khẩu giấy từ Phần Lan và Đức đạt mức sụt giảm mạnh nhất so với cùng kỳ và so với tháng 1/2010 lần lượt là: Phần Lan (giảm 84,99% và 96,77%), Đức (giảm 65,92% và 76,84%). Sau đó là Philippines (giảm 44,87% và 51,01%).
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt nam tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
Tháng 2/2010
2 tháng/2010
% tăng,giảm T2/2010 so T1/2010
% tăng,giảm T2/2010 so T2/2009
 Tổng cộng
43.688.769
105.836.757
-29,7
-10,34
Indonesia
9.692.195
20.151.473
-7,97
-9,41
Thái Lan
6.138.574
16.506.913
-42,32
-27,26
Singapore
5.847.292
14.624.584
-36,4
+36,1
Đài Loan
5.549.863
13.062.707
-27,21
-12,2
Hoa Kỳ
3.856.769
5.395.290
+148,09
+258,42
Hàn Quốc
3.191.075
6.831.432
-12,93
-25,51
Nhật Bản
2.590.810
4.924.753
-36,11
+3,92
Trung Quốc
2.029.781
5.265.170
-41,44
-6,56
Nga
1.283.164
3.196.225
-32,93
-37,23
Philippines
867.725
2.638.978
-51,01
-44,87
Malaysia
776.955
2.105.628
-41,67
+38,83
Italia
695.569
1.863.681
-40,45
+246,12
Ấn Độ
340.222
572.320
+46,59
-50,2
Pháp
317.507
452.448
+135,29
+331,77
Áo
266.549
292.335
+933,66
+232,5
Đức
119.987
637.435
-76,84
-65,92
Phần Lan
30.851
986.816
-96,77
-84,99

Nguồn: Vinanet