Gạo:
Chính phủ Arập Xêut yêu cầu các nhà nhập khẩu gạo xem xét gia tăng lượng gạo dự trữ thêm 50% do tỉ lệ lạm phát ở nước này hiện chỉ đứng dưới mức đỉnh trong vòng 30 năm qua.
Giá gạo có thể sẽ còn tiếp tục giảm vào tuần tới do nhu cầu mua gạo chững lại.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
730 |
USD/T |
|
5% tấm |
|
700 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
600 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê thế giới đồng loạt tăng trở lại cùng với xu hướng tăng giá của một số hàng hoá khác.
Việt Nam dự đoán sẽ sản xuất 15 triệu bao (900.000 tấn) cà phê trong niên vụ tới sẽ bắt đầu vào tháng 10/2008, tương đương với vụ trước.
Giá cà phê kỳ hạn tại London đã tăng 22% trong năm nay do các quỹ đầu tư đẩy mạnh mua vào cũng như nguồn cung thế giới thắt chặt.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
144,30 |
2,60 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2361 |
16 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
22230 |
320 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
24000 |
-570 |
Yen/100 kg |
Đường:
Giá đường thô thế giới giảm do hoạt động bán trục lợi của các nhà đầu cơ.
Sản lượng đường của Cuba niên vụ 2007/08 đạt 1,5 triệu tấn, tăng 28,8% so với 1,2 triệu tấn của niên vụ trước, đa phần để phục tiêu dùng trong nước.
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
14,92 |
-0,47 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
397,00 |
1,10 |
Cao su:
Giá cao su giao ngay đã tăng hơn 19% trong năm nay sau khi thời tiết ẩm và khô hạn ảnh hưởng tới nguồn cung tại các nước Đông Nam Á và giá dầu cao ảnh hưởng tới chi phí sản xuất.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
3,05 |
-0,05 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 9/08 |
USD/kg |
3,05 |
-0,04 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 9/08 |
USD/lb |
1,36 |
-0,04 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 1/09 |
Yên/kg |
315,2 |
-1,5 |
Dầu thô:
Giá dầu thô thế giới tăng trở lại sau 3 ngày liên tục giảm do ống dẫn dầu tới Thổ Nhĩ Kỳ bị hỏng làm tăng sự lo ngại về nguồn cung.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 09/08 |
120,02 |
1,44 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 09/08 |
117,86 |
0,86 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới lúc 11h00: USD/ounce
USD/ounce
Thị trường |
Mua vào |
Bán ra |
New York |
869,35 |
869,85 |
Luân Đôn |
872,90 |
873,30 |
Tokyo |
868,75 |
869,75 |
Zurich |
868,90 |
869,90 |
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.0502 |
0.0022 |
USD/JPY |
109.6100 |
0,1650 |
USD-HKD |
7.8070 |
0.0032 |
AUD-USD |
0.8982 |
-0.0084 |
USD-SGD |
1.3986 |
0.0084 |
USD-INR |
42.1800 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.8612 |
0.0020 |
USD-THB |
33.6600 |
0.0600 |
EUR/USD |
1.5228 |
-0.0096 |
GBP-USD |
1.9326 |
-0.0113 |
USD-CHF |
1.0684 |
0.0060 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,431.43 |
-224.64 |
S&P 500 |
1,266.07 |
-23.12 |
NASDAQ |
2,355.73 |
-22.64 |
FTSE 100 |
5,477.50 |
-8.60 |
NIKKEL225 |
13,050.96 |
-74.03 |
HANG SENG |
22,119.22 |
15.02 |