Gạo:
Ngày 18/6, Philippine đã ký hợp đồng mua 600.000 tấn gạo Việt Nam với giá trung bình 940 USD/tấn.
Chính phủ Ấn Độ chưa có kế hoạch nới lỏng lệnh cấm xuất khẩu gạo và lúa mì, và sẽ chỉ xem xét vấn đề này sau khi thu hoạch lúa (tháng 10-tháng 11).

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
770-850
USD/T
 
5%
760-840
USD/T
 
Gạo sấy 100%
900-980
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
900-950
USD/T
 
Cà phê:
Xuất khẩu cà phê của Colombia, Mêhicô, Pêru, CH Đôminích và Trung Mỹ từ 1/10/07 đến tháng 5/08 tăng 5,9% so với cùng kỳ năm trước, lên 19,223 triệu bao.

Cà phê Arabica
Giao tháng 09/08
Tại NewYork
139,35  
-2,40
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/08
Tại London
2240
-9
USD/T
 
Đường:
Giá đường tăng tới mức cao nhất của 5 tuần rưỡi nay do hoạt động mua mạnh.
Mưa lớn ở miền nam Trung Quốc tháng này gây thiệt hại trên 33.300 hécta mía ở tỉnh Quảng Tây, sau khi bão tuyết hồi đầu năm đã gây thiệt hại 500.000 tấn.

Đường thô
Giao tháng 10/08
Tại NewYork
Uscent/lb
12,89
+0,46 
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
366,90
+7,40
 
Cao su:
Nhu cầu từ Trung Quốc đang hỗ trợ giá cao su.
Xuất khẩu cao su của Indonexia sẽ tăng 4-5% mỗi năm tới 2010

Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,28
-0,02
SMR20 Malaysia
Giao tháng 8/08
USD/kg
3,23
+0,03
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 8/08
USD/lb
1,47
+0,04
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 11/08
Yên/kg
346,4
-3,4
 
Dầu thô:
Giá dầu thô giảm sau khi công nhân ở Nigeria đồng ý thương lượng với hãng Chevron Corp. để giải quyết bất đồng.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 0708
135,97
-0,71
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 07/08
136,22
-0,22
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Tại Luân Đôn:    Mua vào: 883,80 Bán ra: 884,80
Tại Hongkong:   Mua vào: 891,00 Bán ra: 891,90
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0169
-0.0003
USD/JPY
107.6700
-0.2100
USD-HKD
7.8044
-0.0003
AUD-USD
0.9466
-0.0006
USD-SGD
1.3676
-0.0014
USD-INR
42.9900
0.0000
USD-CNY
6.8782
-0.0038
USD-THB
33.3750
0.0550
EUR/USD
1.5570
0.0035
GBP-USD
1.9600
0.0001
USD-CHF
1.0328
-0.0034
 
Chỉ số chứng khoán thế giới

Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
12,029.06
-131.24
S&P 500
1,337.81
-13.12
NASDAQ
2,429.71
-28.02
FTSE 100
5,756.90
-105.00
NIKKEL225
14,159.40
-293.42
HANG SENG
22,994.05
-331.75
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet