Gạo:
Dự đoán, năm nay Nigieria có thể mua gần 1 tấn gạo Thái, sau khi Ấn Độ cấm xuất khẩu gạo từ cuối năm ngoái để đảm bảo an ninh lương thực.
Chính phủ Ấn Độ sẽ bán gạo trên thị trường tự do để ổn định giá nội địa.
Philippine tăng cường đầu tư cho ngành trồng lúa.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
700 |
USD/T |
|
5% tấm |
|
660 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
550 |
USD/T |
Cà phê:
Giá cà phê thế giới tăng mạnh do đồng USD giảm mạnh và hoạt động mua vào mạnh mẽ của các nhà đầu cơ và các quỹ đầu tư.
Dự đoán, sản lượng cà phê thế giới vụ 2008/09 sẽ đạt mức kỷ lục: 140,6 triệu bao loại 60kg, tăng 18,2% so với vụ 2007/08.
Loại cà phê |
Kỳ hạn |
Thị trường |
18/08/08 |
Chênh lệch |
Đơn vị |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
143,65 |
2,45 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2304 |
24 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
22450 |
150 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại Tokyo |
24380 |
250 |
Yen/100 kg |
Đường:
Giá đường thô thế giới tăng mạnh do đồng USD giảm giá trở lại trong bối cảnh các nhà sản xuất hạn chế bán ra.
Năm nay, giá đường đã tăng 23% chủ yếu do các quỹ hàng hoá chuyển sang đầu cơ đường và dự đoán nguồn sẽ bị siết chặt, trong khi nhu cầu gia tăng.
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
15,53 |
0,47 |
Đường trắng |
Giao tháng 12/08 |
Tại London |
USD/T |
407,50 |
9,20 |
Cao su:
Giá cao su châu Á hầu hết giảm nhẹ, riêng giá cao su kỳ hạn tại Tokyo lại tăng.
Tokyo |
301,6 Yen/kg |
+9.4 |
Thai RSS3 |
$2.88/kg |
-$0.01 |
Thai STR20 |
$2.88/kg |
-$0.01 |
Malaysia SMR20 |
$2.88/kg |
-$0.01 |
Indonesia SIR20 |
$1.28/lb |
-$0.03 |
Thai USS3 |
89 baht/kg |
0 |
Dầu thô:
Giá dầu thô kỳ hạn tại Mỹ đã tăng 5 USD vào lúc đóng cửa ngày 22/08/2008 do USD giảm giá đang khuyến khích các nhà đầu tư mua hàng hoá, dự trữ dầu của Mỹ giảm nhiều hơn dự kiến.
Căng thẳng giữa Nga và phương Tây và những lo ngại về cơn bão nhiệt đới Fay có thể sẽ lại đi trở lại vùng vịnh Mexico cũng là yếu tố hỗ trợ giá.
Thị trường |
Loại dầu |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Luân Đôn
( USD/ thùng) |
Dầu brent |
Tháng 9/2008 |
120,16 |
+5,80 USD |
Niu Oóc
( USD/ thùng) |
Dầu thô |
Tháng 9/2008 |
121,18 |
+5,62 USD |
Niu Oóc( USD/ gallon) |
Xăng RBOB |
Tháng 9/2008 |
3,0452 |
+13,49 cent |
Giá vàng thế giới:
USD/ounce
Thị trường |
Mua vào |
Bán ra |
New York |
834,25 |
834,75 |
Zurich |
834,85 |
835,85 |
Phiên giao dịch ngày 21/8, giá vàng trên thị trường New York và Luân Đôn tăng khá mạnh, với biên độ gần 20 USD/ounce và là mức tăng trong ngày cao nhất kể từ ngày 26/6, do đồng USD sụt giảm (1,2% so với euro) và giá dầu mỏ tăng trở lại lên trên 120 USD/thùng.
Tháng 7/08, Thổ Nhĩ Kỳ đã xuất khẩu 8,6 tấn vàng trang sức, tăng 6,9% so với cùng tháng năm ngoái.
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.0440 |
0.0017 |
USD/JPY |
108.7750 |
0.3325 |
USD-HKD |
7.8078 |
0.0022 |
AUD-USD |
0.8766 |
-0.0042 |
USD-SGD |
1.4052 |
0.0009 |
USD-INR |
43.4350 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.8283 |
-0.0154 |
USD-THB |
30.9250 |
-0.0050 |
EUR/USD |
1.4872 |
-0.0028 |
GBP-USD |
1.8747 |
-0.0036 |
USD-CHF |
1.0889 |
0.0030 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,430.21 |
12.78 |
S&P 500 |
1,277.72 |
3.18 |
NASDAQ |
2,380.38 |
-8.70 |
FTSE 100 |
5,370.20 |
51.40 |
NIKKEL225 |
12,666.71 |
-85.50 |
HANG SENG |
20,392.06 |
-539.20 |