Gạo:
-
So với cùng kỳ năm trước, giá chào bán gạo Thái Lan hiện tăng 103-109%; Việt Nam tăng 90-95%.
-
Tồn kho gạo của chính phủ Thái Lan tính đến cuối 7/2008 đạt khoảng 2,57 triệu tấn, tăng 22,3% so với tháng 1/2008. Nhu cầu nhập khẩu tiếp tục trì trệ, các nhà nhập khẩu chưa muốn tham gia thị trường.
-
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
700 |
USD/T |
|
5% tấm |
|
660 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
550 |
USD/T |
Cà phê:
-
Giá cà phê thế giới hầu hết giảm trong ngày giao dịch đầu tuần do thị trường London đóng cửa nghỉ lễ trong bối cảnh giao dịch tại New York diễn ra rất thưa thớt.
-
Nhờ sản lượng cao, xuất khẩu cà phê trong vụ tới từ Braxin dự báo cũng sẽ tăng 4%, lên 28 triệu bao, trong đó xuất khẩu cà phê tươi chiếm trên 24,5 triệu bao, còn cà phê hòa tan vào 3,3 triệu bao.
-
Do nhu cầu tăng mạnh, nên năm 2008, Thái Lan so thể phải nhập khoảng 20.000 tấn cà phê, tăng 28 lần so với năm 2007.
Loại cà phê |
Kỳ hạn |
Thị trường |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Đơn vị |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 12/08 |
Tại NewYork |
143,45 |
-0,75 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại London |
2298 |
0 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
22650 |
-250 |
Yen/69 kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 1/09 |
Tại Tokyo |
25310 |
880 |
Yen/100 kg |
Đường:
Đường thô |
Giao tháng 3/09 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
15,53 |
0,1 |
Đường trắng |
Giao tháng 12/08 |
Tại London |
USD/T |
Đóng cửa |
|
Cao su:
- Giá cao su châu Á tiếp tục tăng trong ngày 25/8 do hoạt động mua mạnh.
Loại/thị trường |
Kỳ hạn |
Giá |
+/- |
Tokyo |
T1/09 |
312,1 Yen/kg |
+2,4 |
Thai RSS3 |
T10/08 |
2,90 USD/kg |
+0,01 |
Malaysia SMR20 |
T10/08 |
2,90 USD/kg |
+0,01 |
Indonesia SIR20 |
T10/08 |
1,30 USD/lb |
+0,01 |
Thai USS3 |
|
90 baht/kg |
0 baht |
Dầu thô:
-
Nhập khẩu khí đốt tự nhiên hoá lỏng của Trung Quốc đã giảm hai con số trong 6 tháng đầu năm nay do chênh lệch giữa giá thế giới và giá nội địa.
-
Mức giá dầu cao nhất tại Malaysia sẽ vẫn đạt mức 2,70 ringgit(0,81 USD)/ lít từ nay tới cuối năm.
-
Trong 12 tháng tính đến tháng 7/08, giá xăng tại Canađa đã tăng 28,6%.
Thị trường |
Loại dầu |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Chênh lệch |
Luân Đôn
( USD/ thùng) |
Dầu brent |
Tháng 10/2008 |
115,11 |
0,52 USD |
Niu Oóc
( USD/ thùng) |
Dầu thô |
Tháng 10/2008 |
114,03 |
-0,11 USD |
Niu Oóc( USD/ gallon) |
Xăng RBOB |
Tháng 9/2008 |
2,8823 |
+1,37cent |
Giá vàng thế giới:
Thị trường |
Mua vào |
Bán ra |
Tokyo |
820,40 |
821,40 |
Zurich |
820,40 |
821,40 |
New York |
820,50 |
821,00 |
Sáng nay, giá vàng trên thị trường châu Á tiếp tục giảm so với lúc đóng cửa phiên 25/8 tại New York do hoạt động bán ra chốt lời của các nhà đầu tư và đồng USD tăng giá.
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá vàng vẫn đang theo hướng đẩy giá vàng cao hơn và có rất ít khả năng giá vàng giảm sâu.
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
Change |
USD/CAD |
1.0514 |
0.0000 |
USD/JPY |
109.3500 |
0.0500 |
USD-HKD |
7.8084 |
0.0010 |
AUD-USD |
0.8594 |
-0.0036 |
USD-SGD |
1.4182 |
-0.0009 |
USD-INR |
43.7850 |
-0.0050 |
USD-CNY |
6.8500 |
0.0010 |
USD-THB |
34.2150 |
0.0150 |
EUR/USD |
1.4718 |
-0.0036 |
GBP-USD |
1.8474 |
-0.0059 |
USD-CHF |
1.0982 |
0.0022 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
11,386.25 |
-241.81 |
S&P 500 |
1,266.84 |
-25.36 |
NASDAQ |
2,365.59 |
-49.12 |
FTSE 100 |
5,505.60 |
135.40 |
NIKKEL225 |
12,709.54 |
-169.12 |
HANG SENG |
21,104.79 |
712.73 |