tinGạo:
Giá gạo giảm 200 USD/tấn trong tuần qua do triển vọng sản lượng ngũ cốc tăng.
Irắc sắp đấu thầu mua 30.000 tấn gạo.
Mêhicô sẽ cho phép nhập 250.000 tấn gạo miễn thuế.
Iran có thể bắt đầu mua gạo Thái vào tháng 6.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
860-870 |
USD/T |
|
5% |
” |
820-840 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
900 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
880 |
USD/T |
Cà phê:
Sản lượng cà phê Brazil niên vụ 2008/09 dự báo đạt 51,1 triệu bao loại 60 kg, tăng 36% so với niên vụ trước.
Xuất khẩu cà phê Braxin niên vụ 2008/09 dự báo đạt 28 triệu bao, tăng 4% so với niên vụ trước.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại NewYork |
139,75 |
+3,50 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 09/08 |
Tại London |
2261 |
+29 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại Tokyo |
21250 |
+160 |
Yên/69kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
23180 |
+180 |
Yên/100kg |
Đường:
Giá đường hồi phục lên mức cao nhất của một tuần rưỡi nhờ hoạt động mua bù.
Indonexia có kế hoạch tăng diện tích trồng mía thêm gần 5% vào năm tới, lên 450.000 hécta, để đạt tự cung tự cấp đường vào 2009.
Đường thô |
Giao tháng 10/08 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
11,69 |
+0,26 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
335,00 |
+9,5 |
Cao su:
Philippine đặt mục tiêu tăng 10% sản lượng cao su thiên nhiên trong năm 2008 so với 2007 để đạt 443.064 tấn.
Tiêu thụ cao su thiên nhiên toàn cầu năm nay dự kiến tăng 3-5% mỗi năm từ nay tới 2015, chủ yếu bởi nhu cầu tăng ở Trung Quốc, châu Âu, Nga và Ấn Độ.
Dự báo sản lượng cao su thiên nhiên thế giới sẽ đạt 12,4 triệu tấn vào 2020.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 8/08 |
USD/kg |
3,20 |
0 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 8/08 |
USD/kg |
3,13 |
0 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 8/08 |
USD/lb |
1,40 |
0 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 11/08 |
Yên/kg |
317,4 |
-0,5 |
Dầu thô:
Nga tăng thuế xuất khẩu dầu mỏ từ ngày 1/6/2008.
Nhập khẩu dầu thô vào Hàn Quốc tháng 5/2008 tăng 84,8% với mức giá nhập trung bình là 119,5 USD/thùng, so với 64,7 USD/thùng tháng 5/2007.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 0708 |
127,76 |
+0,41 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 07/08 |
128,02 |
+0,24 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Tại Luân Đôn: Mua vào: 893 Bán ra: 894
Tại Hongkong: Mua vào: 889,50 Bán ra: 890,40
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
1.0008 |
-0.0006 |
USD/JPY |
104.6500 |
0.2250 |
USD-HKD |
7.8036 |
-0.0009 |
AUD-USD |
0.9570 |
0.0016 |
USD-SGD |
1.3630 |
-0.0008 |
USD-INR |
42.4000 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.9272 |
-0.0058 |
USD-THB |
32.6450 |
0.0850 |
EUR/USD |
1.5527 |
-0.0010 |
GBP-USD |
1.9638 |
-0.0034 |
USD-CHF |
1.0384 |
0.0009 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
12,503.82 |
-134.50 |
S&P 500 |
1,385.67 |
-14.71 |
NASDAQ |
2,491.53 |
-31.13 |
FTSE 100 |
6,007.60 |
-45.90 |
NIKKEL225 |
14,221.79 |
-218.35 |
HANG SENG |
24,432.19 |
-399.17 |