VINANET - Giá đồng giảm vào thứ hai do các nhà đầu tư tập trung vào khả năng suy thoái kinh tế toàn cầu với các quốc gia phát triển lớn đã sa lầy vào vấn đề nợ công trong khi các nền kinh tế đang phát triển chính tập trung vào lạm phát có nghĩa là họ vẫn duy trì khuynh hướng thắt chặt.
Yếu tố cơ bản
- Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm 1,1% xuống mức 8.600 USD/tấn lúc 0102 GMT, sau khi giảm 0,2% trong phiên giao dịch trước.
- Hợp đồng đồng giao tháng 11 giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 2,1% xuống mức 64.580 tệ/tấn, sau khi tăng 1,2% trong phiên giao dịch trước.
- Ấn Độ đã nâng tỷ lệ lãi suất lần thứ 12 trong vòng 18 tháng và ra tín hiệu rằng có thể còn nhiều đợt tăng lãi suất nữa, làm tiêu tan những dự đoán rằng việc tăng lãi suất chỉ đến vào cuối chu kỳ thắt chặt (tiền tệ) và đẩy sự bất hòa với các nước trên thế giới tập trung làm hồi sinh lại nhu cầu đang yếu kém.
- Thủ tướng Trung Quốc Ôn Gia Bảo vẫn lo ngại về giá cao, tín hiệu cho thấy việc kết thúc chu kỳ thắt chặt của đất nước vẫn không trong tầm kiểm soát.
- Các nhà hoạch định chính sách Châu Âu không để ý đến lời kêu gọi của Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Timothy Geithner để tăng quỹ cứu trợ khu vực đồng euro mặc dù áp lực phải hành động tăng, với hầu hết các nhà kinh tế cho biết vỡ nợ của Hy Lạp là không thể tránh khỏi và Italy không ra khỏi tuyến lửa.
- Cảm tính tiêu dùng tại Hoa Kỳ tăng trong đầu tháng 9, nhưng Mỹ vẫn rất ảm đạm và trong tương lai dự kiến về nền kinh tế sẽ tụt xuống mức thấp nhất từ năm 1980.
- Trong một nỗ lực để khôi phục lại niềm tin thị trường về tài chính công khu vự đồng euro, Liên minh Châu Âu đạt được một thỏa thuận làm mềm dẻo các quy tắc ngân sách vào hôm thứ sáu.
- Số liệu chưa điều chỉnh hôm thứ sáu chỉ ra khu vực đồng đồng euro có thặng dư thương mại cao hơn dự kiến trong tháng 7, nhưng kết quả vẫn yếu hơn một năm trước đó do xuất khẩu tăng chậm hơn nhiều so với nhập khẩu.
Bảng giá kim loại cơ bản lúc 0102 GMT
Kim lọai
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (so theo năm)
Đồng LME
8600,00
-96,00
-1,10
-10,42
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11
64580
-1390
-2,11
-10,12
Nhôm LME
2373,75
-6,25
-0,26
-3,90
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 11
17220
-130
-0,75
2,26
Đồng HG tháng 12
388,95
-4,15
-1,07
-12,39
Kẽm LME
2155,75
-3,25
-0,15
-12,15
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 11
16575
-270
-1,60
-14,89
Nicken LME
21450,00
-60,00
-0,28
-13,33
Chì LME
2350,00
-11,00
-0,47
-7,84
Chì SHFE kỳ hạn
16200
-150
-0,92
-11,72
Thiếc LME
23300,00
200,00
+0,87
-13,38
Reuters