(VINANET) – Đồng London giảm trong sáng thứ hai (5/8) sau khi tăng trong tuần trước, tuần tăng đầu tiên trong ba tuần do một báo cáo lạc quan về lĩnh vực dịch vụ của Trung Quốc đã khích lệ triển vọng tăng trưởng đối với nước tiêu thụ kim loại hàng đầu thế giới này.

Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của Trung Quốc bất chấp nền kinh tế nguội lạnh của nước này và đã mở rộng khiêm tốn trong tháng 7, do đơn đặt hàng mới phục hồi từ mức thấp nhiều năm trong một dấu hiệu phục hồi hiếm hoi. Tuy nhiên, sức mạnh này giảm đi bởi các công ty đã giảm giá, cho thấy nhu cầu vẫn yếu để các hãn tăng giá, đã ở mức thấp 9 tháng trong tháng 7.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm 0,39% so với phiên trước, xuống 6.977,75 USD/tấn.

Giá đồng đóng cửa hôm thứ sáu tăng 2% tuần đầu tiên trong 3 tuần, tuy nhiên đối mặt với việc giảm 12% trong năm nay.

Số liệu hàng tháng dồn dập của Trung Quốc có thể khẳng định nền kinh tế lớn thứ hai thế giới này vẫn đang giảm tốc những không phải trở thành ngưng trệ.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 11 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 0,12% lên 50.090 NDT (8.200 USD)/tấn.

Giá nhôm liên tục thấp đang đẩy các nhà máy luyện đóng cửa sản xuất. Nhôm trên sàn LME tụt xuống mức thấp 4 năm 1.758 USD/tấn vào cuối tháng 6 và đang giao dịch ở mức 1.814,25 USD/tấn hôm nay, vẫn giảm hơn 12% trong năm nay.

Tập đoàn Ormet sã giảm sản lượng tại nhà máy luyện nhôm Hannibal, Ohio xuống 1/3 công suất trong hai tuần và có thể ngừng sản xuất hoàn toàn do công ty đang đấu tranh với chi phí năng lượng tăng lên và giá nhôm yếu.

Một phần kết quả của tăng quy định đối với các ngân hàng sở hữu tài sản hàng hóa vật chất, công ty JPMorgan Chase & Co. đang tìm cách để giảm bộ phận kinh doanh kim loại năng lượng, dầu và khí vật chất.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
6977,75
-27,25
-0,39
-12,00
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11
NDT/tấn
50090
60
+0,12
-13,16
Nhôm LME
USD/tấn
1814,25
5,25
+0,29
-12,40
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14265
20
+0,14
-7,04
Kẽm LME
USD/tấn
1866,00
0,00
+0,00
-9,57
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 11
NDT/tấn
14585
-960
-6,18
-6,18
Nicken LME
USD/tấn
13940,00
-55,00
-0,39
-18,74
Chì LME
USD/tấn
2116,50
-4,50
-0,21
-9,55
Chì SHFE
NDT/tấn
0,00
-13960,00
-100,00
-100,00
Thiếc LME
USD/tấn
20950,00
-175,00
-0,83
-10,47
Reuters