(VINANET) – Giá đồng London giảm trong hôm thứ tư (10/7) sau khi Trung Quốc báo cáo số liệu thương mại trong tháng 6 bất ngờ yếu và triển vọng ảm đạm đối với xuất khẩu trong quý 3, đang làm tăng câu hỏi về nhu cầu.

Tổng cục Hải quan cho biết, xuất khẩu của Trung Quốc đã giảm 3,1% trong tháng 6 so với một năm trước, sụt giảm lần đầu tiên kể từ tháng 1/2012, trong khi nhập khẩu giảm 0,7%, đưa ra thặng dư thương mại trong tháng này là 27,1 tỷ USD.

Cơ quan hải quan cũng cho biết sự đàn áp thẳng tay của chính phủ đối với hoạt động đầu cơ có thể đưa ra một hình ảnh thương mại thực tế của Trung Quốc và nước này đối mặt với thách thức nghiêm trọng phía trước.

Đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đã giảm xuống mức thấp 6.688 USD/tấn, với mức thấp ba năm 6,602 USD đạt được vào hôm 25/6, trước khi tăng trở lại 6.692,75 USD/tấn, giảm 0,55%.

Giá đồng giảm 1,5% trong phiên trước đó và giảm hơn 15% trong năm nay.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 11 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải giảm 1,78% xuống 48.130 NDT (7.900 USD)/tấn.

Số liệu thương mại lẫn với một triển vọng nhu cầu đồng mờ nhạt sau khi IMF giảm dự báo tăng trưởng toàn cầu lần đầu tiên kể từ đầu năm ngoái do sự phát triển chậm lại tại các nền kinh tế mới nổi và lo lắng về suy thoái ở châu Âu.

Thị trường này hiện nay vẫn đợi số liệu tổng sản phẩm quốc nội quý 2 của Trung Quốc phát hành vào tuần tới. Quyết tâm cải tổ nền kinh tế Trung Quốc trong dài hạn sẽ được thử nghiệm trong tháng này khi một loạt các số liệu tăng trưởng hướng tới mức thấp 23 năm, không có dấu hiệu phục hồi.

Nhập khẩu đồng của Trung Quốc tăng 5,9% lên 379.951 tấn trong tháng 6 so với 358.672 tấn trong tháng trước. Nhập khẩu được thúc đẩy bởi các nhà tài phiệt Trung Quốc, đang mong đợi nhập khẩu nguyên liệu quốc tế rẻ hơn so với thị trường trong nước, theo Natalie Rampono, một nhà phân tích tại ANZ, Melbourne.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
6692,75
-37,25
-0,55
-15,59
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11
NDT/tấn
48130
-870
-1,78
-16,56
Nhôm LME
USD/tấn
1789,00
-1,00
-0,06
-13,62
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14220
-40
-0,28
-7,33
Kẽm LME
USD/tấn
1860,25
-8,75
-0,47
-9,85
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14485
-1060
-6,82
-6,82
Nicken LME
USD/tấn
13354,00
29,00
+0,22
-22,16
Chì LME
USD/tấn
2037,00
0,00
+0,00
-12,95
Chì SHFE
NDT/tấn
0,00
-13895,00
-100,00
-100,00
Thiếc LME
USD/tấn
19261,00
-44,00
-0,23
-17,69
Reuters