Theo số liệu thống kê, tháng 6/2010, cả nước đã nhập khẩu trên 4 nghìn chiếc ô tô các loại, đạt trị giá 85,4 triệu USD, giảm 25,6% về lượng và giảm 4,2% về trị giá so với tháng 5. Tính chung 6 tháng đầu năm 2010, cả nước đã nhập 22,5 nghìn chiếc ô tô các loại, trị giá 398,1 triệu USD, giảm 4,67% về lượng và giảm 1,90% về trị giá so với cùng kỳ.
Nếu như lượng ô tô nhập về trong tháng đầu năm 2010 là 3,4 nghìn chiếc, thì sang đến tháng 2 lượng ô tô nhập về giảm 26,1% so với tháng trước đó đạt 2,5 nghìn chiếc. Tuy nhiên, đến tháng 3,4,5 lượng ô tô nhập về tăng. Tháng 5, lượng ô tô nhập về là 5,4 nghìn chiếc tăng 54,2% so với tháng 4. Nhưng sang đến tháng 6, thì lượng ô tô nhập về lại giảm 25,6% so với tháng 5.
Lượng ô tô nhập trong tháng 6, 6 tháng năm 2010
ĐVT: Lượng: chiếc; Trị giá: USD
|
|
Tháng 6/2010
|
6 tháng 2010
|
|
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
|
Ôtô nguyên chiếc các loại:
|
4.030
|
85.483.516
|
22.553
|
398.102.906
|
|
-Ôtô 9 chỗ ngồi trở xuống
|
2.164
|
27.855.217
|
13.829
|
159.984.881
|
|
-Ôtô trên 9 chỗ ngồi
|
28
|
600.904
|
113
|
2.344.962
|
|
-Ôtô vận tải
|
1.380
|
35.430.475
|
6.855
|
153.127.660
|
Hàn quốc tiếp tục là thị trường chủ yếu nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại của Việt Nam từ đầu năm đến nay. Tuy nhiên, nếu so với cùng kỳ năm 2009, thì nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Hàn Quốc lại đều giảm cả về lượng và trị giá. 6 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập 12,4 nghìn chiếc ô tô từ thị trường Hàn Quốc, đạt trị giá 145,1 triệu USD giảm 17,93% về lượng và giảm 15,38% về trị giá so với cùng kỳ.
Chiếm 9,4% lượng xe ô tô nhập về của cả nước trong 2 quý đầu năm, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu mặt hàng này đứng thứ hai sau thị trường Hàn quốc, với 2,1 nghìn chiếc trong 6 tháng đầu năm, đạt trị giá 73,9 triệu USD, tăng 22,22% về lượng và 21,35% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Nhật Bản là thị trường đứng thứ ba nhập khẩu ô tô của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm, với 2,1 nghìn chiếc, trị giá 59,1 triệu USD, giảm 16,63% về lượng và giảm 13,37% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê thị trường nhập khẩu ô tô 6 tháng năm 2010
|
|
6 tháng /2010
|
6 tháng /2009
|
So sánh 6T/2010 với 6T/2009
|
|
|
Lượng (chiếc)
|
trị giá (USD)
|
Lượng (chiếc)
|
trị giá (USD)
|
lượng (%)
|
trị giá (%)
|
|
Kim ngạch
|
22.553
|
398.102.906
|
23.657
|
405.814.397
|
-4,67
|
-1,90
|
|
Hàn Quốc
|
12.409
|
145.157.780
|
15.120
|
171.542.227
|
-17,93
|
-15,38
|
|
Trung Quốc
|
2.140
|
73.951.897
|
1.751
|
60.939.882
|
+22,22
|
+21,35
|
|
Nhật Bản
|
2.105
|
59.121.743
|
2.525
|
68.242.709
|
-16,63
|
-13,37
|
|
Hoa Kỳ
|
1.473
|
38.917.494
|
1.632
|
47.968.855
|
-9,74
|
-18,87
|
|
Đức
|
662
|
23.666.780
|
348
|
12.530.952
|
+90,23
|
+88,87
|
|
Thái Lan
|
1.004
|
17.842.107
|
844
|
14.631.526
|
+18,96
|
+21,94
|
|
Đài Loan
|
1.760
|
16.471.958
|
762
|
7.601.513
|
+130,97
|
+116,69
|
|
Canada
|
167
|
5.134.387
|
175
|
5.053.935
|
-4,57
|
+1,59
|
|
Indonesia
|
97
|
1.542.090
|
70
|
966.700
|
+38,57
|
+59,52
|
|
Oxtrâylia
|
11
|
226.720
|
22
|
336.000
|
-50,00
|
-32,52
|
|
TâyBan Nha
|
1
|
58.774
|
2
|
35.119
|
-50,00
|
+67,36
|
(Lan Hương)