(VINANET) - Giá dầu thô trên thị trường thế giới tăng ngày thứ 3 liên tiếp do đô la Mỹ giảm xuống mức thấp kỷ lục 16 tháng và chưa có dấu hiệu ngừng chiến tranh tại Libya khiến khả năng nguồn cung dầu sẽ tiếp tục khan hiếm.
Sáng nay, dầu thô kỳ hạn tháng 5 tại New York giá tăng 61 US cent đạt 108,72 USD/thùng.
Dầu Brent sáng nay giao dịch ở mức 122,47 USD, tăng 47 US cent so với ngày hôm qua.
Tình hình lạm phát căng thẳng và USD yếu đẩy giá vàng và bạc tăng lên kỷ lục mới.
Vàng giao ngay sáng nay tăng lên 1479,01 USD/ounce, trong khi kỳ hạn tháng 6 lên tới 1480,5 USD/ounce. Cái mốc 1.500 USD không còn xa nữa, có thể là vào cuối năm nay.
Bạc giao ngay cũng lập kỷ lục cao 31 năm, 42,41 USD/ounce.
Giá đồng tại Thượng Hải sáng nay vững trước khi chính phủ Trung Quốc đưa ra báo cáo kinh tế vào cuối ngày hôm nay. Đồng tại London đã hồi phục khỏi xu hướng giảm giá liên tiếp 4 phiên giao dịch, lên tới 9.470,25 USD/tấn.
Cacao tăng giá phiên thứ 4 liên tiếp do thiếu nguồn hàng từ Bờ Biển Ngà.
Cao su sáng nay giảm giá xuống mức 436,4 Yen/kg, giảm 5,7 Yen hay 1,3% so với giá hôm qua.
Đường giảm giá do dự báo sản lượng tăng từ Thái Lan và Pakistan.
Giá hàng hoá thế giới:
Hàng hoá
|
ĐVT
|
Sáng 15/4
|
Giá 14/4/11
|
+/- (14/4 so với 13/4
|
+/- (14/4 so với 13/4)%
|
So với 14/4/2010
|
Dầu thô
|
USD/thùng
|
122,47
|
107,35
|
1,10
|
1,0%
|
17,5%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
108,72
|
123,01
|
2,09
|
1,7%
|
29,8%
|
Khí đốt thiên nhiên
|
USD/gallon
|
|
4,141
|
0,043
|
1,0%
|
-6,0%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1479,01
|
1455,60
|
2,00
|
0,1%
|
2,4%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1480,5
|
1456,65
|
2,70
|
0,2%
|
2,6%
|
Đồng Comex
|
US cent/lb
|
|
429,45
|
-8,90
|
-2,0%
|
-3,4%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
|
9510,00
|
-115,00
|
-1,2%
|
-0,9%
|
Dollar
|
|
|
74,981
|
0,128
|
0,2%
|
-5,1%
|
CRB
|
|
|
359,550
|
0,500
|
0,1%
|
8,0%
|
Ngô
|
US cent/lb
|
|
755,50
|
3,00
|
0,4%
|
20,1%
|
Đậu tương
|
US cent/lb
|
|
1333,50
|
3,75
|
0,3%
|
-4,3%
|
Lúa mì
|
US cent/lb
|
|
752,75
|
-6,75
|
-0,9%
|
-5,2%
|
Cà phê
|
US cent/lb
|
|
280,70
|
6,90
|
2,5%
|
16,7%
|
Ca cao
|
USD/tấn
|
|
3066,00
|
13,00
|
0,4%
|
1,0%
|
Đường
|
US cent/lb
|
|
24,79
|
-0,79
|
-3,1%
|
-22,8%
|
Bạc
|
USD/ounce
|
|
40,237
|
0,171
|
0,4%
|
30,1%
|
Bạch kim
|
USD/ounce
|
|
1777,20
|
2,90
|
0,2%
|
-0,1%
|
Palladium
|
USD/ounce
|
|
765,30
|
-4,80
|
-0,6%
|
-4,7%
|
(T.Hải tổng hợp)