(VINANET) - Giá dầu đồng loạt tăng trong phiên giao dịch đầu tuần do Houston Ship Channel đóng cửa và khả năng phương Tây sẽ áp dụng biện pháp trừng phạt về kinh tế với Nga.

Trên sàn giao dịch Nymex, giá dầu thô kỳ hạn tháng 5 tăng 0,1% lên 99,60 USD/ thùng. Giá dầu Brent trên sàn giao dịch London giảm 0,1% xuống 106,81 USD/ thùng trong khi đó, giá dầu WTI giao tháng 5 tăng 0,1% lên 99,60 USD/ thùng.

Trái lại, giá vàng giảm mạnh nhất gần 2 tháng với mức giảm khoảng 2% do các quỹ đầu tư nhanh chóng bán vàng ra thị trường trước lo ngại rằng, việc Mỹ tăng lãi suất có thể khiến giá vàng giảm mạnh hơn.

Thị trường cà phê hồi phục trở lại, với giá arabica kỳ hạn tại New York tăng mạnh nhất 2 tuần bởi lo ngại mưa mới đây ở Brazil không đủ để giảm mức độ thiệt hại về sản lượng. Giá cà phê arabica kỳ hạn tháng 5 trên sàn ICE tăng vọt 5,25 cent hay 3,1% lên 1.764 USD/lb, phục hồi sau khi giảm trong tuần trước.

Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 5 tăng 45 USD hay 2,2% lên 2.083 USD/tấn. Hợp đồng này đã đạt kỷ lục cao 17 tháng là 2.218 USD hôm 12/3.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
Dầu thô WTI
USD/thùng
99,37
-0,23
-0,23%
Dầu Brent
USD/thùng
106,51
-0,30
-0,28%
Dầu thô TOCOM
JPY/kl
65.190,00
-230,00
-0,35%
Khí thiên nhiên
USD/mBtu
4,30
+0,02
+0,47%
Xăng RBOB FUT
US cent/gallon
288,80
-0,29
-0,10%
Dầu đốt
US cent/gallon
291,20
-0,81
-0,28%
Dầu khí
USD/tấn
893,00
-2,50
-0,28%
Dầu lửa TOCOM
JPY/kl
77.060,00
-200,00
-0,26%
Vàng New York
USD/ounce
1.312,80
-23,20
-1,74%
Vàng TOCOM
JPY/g
4.320,00
-59,00
-1,35%
Bạc New York
USD/ounce
20,00
-0,32
-1,55%
Bạc TOCOM
JPY/g
66,00
-0,90
-1,35%
Bạch kim giao ngay
USD/t oz.
1.432,75
+3,50
+0,24%
Palladium giao ngay
USD/t oz.
797,00
+2,10
+0,26%
Đồng New York
US cent/lb
295,20
+0,15
+0,05%
Đồng LME 3 tháng
USD/tấn
6.473,00
-7,00
-0,11%
Nhôm LME 3 tháng
USD/tấn
1.731,00
+8,00
+0,46%
Kẽm LME 3 tháng
USD/tấn
1.945,00
-7,00
-0,36%
Thiếc LME 3 tháng
USD/tấn
22.925,00
+100,00
+0,44%
Ngô
US cent/bushel
489,25
-0,75
-0,15%
Lúa mì CBOT
US cent/bushel
715,00
+0,50
+0,07%
Lúa mạch
US cent/bushel
417,50
0,00
0,00%
Gạo thô
USD/cwt
15,51
-0,01
-0,06%
Đậu tương
US cent/bushel
1.428,25
+2,75
+0,19%
Khô đậu tương
USD/tấn
463,80
+1,80
+0,39%
Dầu đậu tương
US cent/lb
40,80
-0,04
-0,10%
Hạt cải WCE
CAD/tấn
447,20
-0,80
-0,18%
Cacao Mỹ
USD/tấn
2.940,00
-17,00
-0,57%
Cà phê Mỹ
US cent/lb
176,40
+5,25
+3,07%
Đường thô
US cent/lb
16,84
+0,01
+0,06%
Nước cam cô đặc đông lạnh
US cent/lb
151,25
-1,70
-1,11%
Bông
US cent/lb
90,65
+0,02
+0,02%
Lông cừu (SFE)
US cent/kg
1.027,00
0,00
0,00%
Gỗ xẻ
USD/1000 board feet
331,70
-3,30
-0,99%
Cao su TOCOM
JPY/kg
235,00
+3,00
+1,29%
Ethanol CME
USD/gallon
2,67
+0,10
+4,02%
T.Hải

Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg