* Thị trường nông sản đồng loạt tăng giá trong phiên giao dịch vừa qua, dầu tăng nhẹ
* Đồng giảm giá do Trung Quốc, vàng không thể tăng do CHDCND Triều Tiên
(VINANET) – Giá ngô tăng mạnh nhất trong vòng gần 2 tháng trong phiên giao dịch vừa qua (kết thúc vào lúc rạng sáng 20/12 giờ VN) do thời tiết khô hạn ở Nam Mỹ thúc đẩy thị trường nông sản Mỹ đồng loạt tăng giá.
Dầu mỏ cũng tăng trở lại do lo ngại về nguồn cung.
Đồng giảm giá do lo ngại về khả năng suy thoái ở Trung Quốc – thị trường tiêu thụ kim kim loại lớn nhất thế giới.
Vàng cũng giảm giá, thất bại trong việc làm tăng tầm quan trọng của vai trò đầu tư an toàn, mặc dù lo ngại về căng thẳng sẽ gia tăng sau cái chết của nhà lãnh đạo CHDCND Triều Tiên Kim Jong-il.
Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB tăng 0,3%, tiếp tục đà tăng từ phiên cuối tuần trước.
Tuy nhiên, lượng giao dịch hầu hết các hàng hóa chính chỉ bằng dưới một nửa mức trung bình. Các thị trường tài chính sắp kết thúc một năm sóng gió.
Ngô kỳ hạn 3 tháng tại Chicago tăng 3% hay 18 US cent lên 6,01 USD/bushel do thời tiết Nam Mỹ quá khô đe dọa giảm năng suất.
Các khu vực trồng đậu tương ở Brazil và Acshentina cũng đang trong tình trạng thiếu nước, nhưng không trầm trọng như ở Nam Mỹ.
Lúa mì cũng tăng 3% hay 16 US cent lên 5,99-3/4 USD/bushel, do hoạt động mua bù mạnh mẽ.
Ngũ cốc tăng giá cũng liên quan tới việc tiêu thụ thức ăn chăn nuôi gia tăng.
Dầu thô Mỹ tăng 0,4% hay 35 US cent lên 93,88 USD/thùng, trong bối cảnh giao dịch bấp bênh bởi biểu tình ở Kazakhstan làm gia tăng lo ngại về sự gián đoạn nguồn cung.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so với đầu năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
94,00
|
0,47
|
0,5%
|
2,9%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
103,73
|
0,38
|
0,4%
|
9,5%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,096
|
-0,031
|
-1,0%
|
-29,7%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1594,40
|
-1,20
|
-0,1%
|
12,2%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1592,69
|
-6,06
|
-0,4%
|
12,2%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
330,10
|
-2,30
|
-0,7%
|
-25,8%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7260,00
|
-85,00
|
-1,2%
|
-24,4%
|
Dollar
|
|
80,377
|
0,120
|
0,2%
|
1,7%
|
CRB
|
|
295,820
|
0,820
|
0,3%
|
-11,1%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
601,00
|
18,00
|
3,1%
|
-4,5%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1137,00
|
7,00
|
0,6%
|
-18,4%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
599,75
|
16,00
|
2,7%
|
-24,5%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
215,30
|
4,35
|
2,1%
|
-10,5%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2070,00
|
-31,00
|
-1,5%
|
-31,8%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
23,09
|
0,01
|
0,0%
|
-28,1%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
28,822
|
-0,793
|
-2,7%
|
-6,8%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1413,60
|
-3,70
|
-0,3%
|
-20,5%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
616,45
|
-8,05
|
-1,3%
|
-23,3%
|
(T.H – Reuters)