Vàng tiếp tục đà tăng giá mạnh, vượt 1.500 USD/ounce sớm hơn dự kiến, đạt 1.500,50 USD/ounce trên thị trường thế giới sáng nay. Các nhà phân tích tin rằng với đà này, vàng sẽ nhanh chóng tăng lên mức 1.518 USD/ounce.
Một số mặt hàng tăng giá trở lại sau khi giảm trong phiên giao dịch trước, sau khi bớt sốc bởi việc S&P hạ mức triển vọng xếp hạng nợ xuống mức tiêu cực do e ngại triển vọng ngân sách nghèo nàn của Mỹ.
Chỉ số 19 nguyên liệu Reuters-Jefferies CRB tăng 0,4% trong phiên sáng nay, sau khi giảm 1% một ngày trước đó.
Dầu biến động thất thường mặc dù có dự hậu thuẫn từ đồng USD giảm giá. Bông giảm giá mạnh nhất trong 3 tuần, do hoạt động bán kiếm lời.
Cà phê, nước cam, lúa mì và đồng nằm trong số những mặt hàng hồi phục giá, song vẫn chưa đạt mức cao của tuần trước.
Lúa mì tăng giá 4 phiên liên tiếp bởi thời tiết bất lợi sẽ hạn chế sản lượng của Mỹ, Canada và Châu Âu. Từ đầu tuần tới nay lúa mì đã tăng giá 6%.
Ngô tăng giá bởi vụ gieo trồng ở Mỹ - nước xuất khẩu lớn nhất thế giới, bị chậm lại.
Nhôm tại London lập kỷ lục cao nhất trong vòng 2,5 năm nay -2.721 USD/tấn - do chi phí năng lượng tăng.
Giá hàng hoá thế giới
Hàng hoá
|
ĐVT
|
Sáng 20/4/11
|
(so với 19/4) +/-
|
(so với 19/4) %
|
So với 20/4/2010
|
Dầu WTI
|
USD/thùng
|
107,63
|
1,03
|
1,0%
|
17,8%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
121,18
|
-0,43
|
-0,4%
|
27,9%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,262
|
0,124
|
3,0%
|
-3,2%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1495,10
|
2,20
|
0,1%
|
5,2%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1494,55
|
-0,53
|
0,0%
|
5,3%
|
Đồng Comex
|
Cent/lb
|
422,95
|
3,15
|
0,8%
|
-4,9%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
9340,00
|
115,00
|
1,2%
|
-2,7%
|
Dollar
|
|
75,064
|
-0,441
|
-0,6%
|
-5,0%
|
CRB
|
|
360,830
|
1,410
|
0,4%
|
8,4%
|
Ngô
|
Cent/bushel
|
749,00
|
-2,75
|
-0,4%
|
19,1%
|
Đậu tương
|
Cent/bushel
|
1342,00
|
-2,25
|
-0,2%
|
-3,7%
|
Lúa mì
|
Cent/bushel
|
785,75
|
10,75
|
1,4%
|
-1,1%
|
Cà phê
|
Cent/lb
|
291,20
|
6,75
|
2,4%
|
21,1%
|
Ca cao
|
USD/tấn
|
3117,00
|
-10,00
|
-0,3%
|
2,7%
|
Đường
|
Cent/lb
|
24,27
|
-0,13
|
-0,5%
|
-24,4%
|
Bạc
|
USD/ounce
|
43,913
|
0,957
|
2,2%
|
41,9%
|
Bạch kim
|
USD/ounce
|
1771,30
|
-11,50
|
-0,6%
|
-0,4%
|
Palladium
|
USD/ounce
|
731,10
|
-8,00
|
-1,1%
|
-9,0%
|
(T.H – Tổng hợp)